ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1284/2006/QÐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 24 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày
17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phổ biến, giáo dục
pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày
16/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia Phổ
biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ,
nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày
05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm
cho Công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Theo đề nghị của Sở Tài chính và Sở Tư pháp tại
Tờ trình số: 1374/TTr/TC-TP ngày 17 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về việc chi kinh phí bảo đảm cho Công tác Phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy định ban
hành kèm theo Quyết định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và không
tách rời quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật được quy định tại Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005
của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và
các đơn vị hữu quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1284/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Quy định này hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phổ biến, giáo dục pháp luật từ
năm 2003 đến năm 2007; Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia Phổ biến, giáo dục pháp luật
và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị
trấn từ năm 2005 đến năm 2010; trên cơ sở hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm cho Công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thông tư số
63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính.
2. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp
vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích và quyết toán theo đúng chế độ
quy định hiện hành.
II. NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT:
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp:
a) Chi tổ chức các cuộc hội thảo nghiệp vụ;
b) Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục
vụ các hoạt động của Hội đồng;
c) Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
d) Chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thông tin, tuyên truyền:
a) Chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm: Các báo, tạp chí, tập
san, chuyên san, phát thanh, truyền hình, thông tin lưu động, triển lãm chuyên
đề;
b) Chi biên soạn, in, phát hành đề cương giới
thiệu văn bản pháp luật mới; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật
phù hợp theo từng đối tượng;
c) Chi hỗ trợ xây dựng trang web về hỏi, đáp
pháp luật.
3. Chi xây dựng và củng cố tủ sách pháp luật ở
các cơ quan, đơn vị, trường học, xã phường, thị trấn.
4. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
5. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật;
thi hòa giải viên giỏi; giao lưu, sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng và duy trì hoạt động của các Câu
lạc bộ pháp luật.
6. Chi tổ chức các khóa bồi dưỡng, đào tạo nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác, phổ biến, giáo dục pháp luật
ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên.
7. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên; Hội
nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật; thực hiện chương trình, đề án; các cuộc hội thảo khoa học để
trao đổi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
8. Chi thù lao cho đội ngũ cộng tác viên tham
gia phổ biến, giáo dục pháp luật, gồm các đối tượng: Báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật.
9. Chi cho công tác hòa giải cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải viên;
b) Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải;
c) Chi thi đua, khen thưởng;
d) Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho
hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
10. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
trong nước để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực
hiện các đề án đã được phê duyệt.
11. Chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
cho giáo viên và học sinh:
a) Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật
cho đội ngũ giáo viên;
b) Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn
phổ biến, giáo dục pháp luật;
c) Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu
pháp luật trong nhà trường;
d) Chi xây dựng chương trình, rà soát, cập nhật
chương trình bài giảng;
đ) Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát nhận
thức pháp luật của học sinh, sinh viên; điều tra, khảo sát việc thực hiện
chương trình và sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật.
12. Chi sơ kết, tổng kết thi đua khen thưởng
theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật.
13. Chi quản lý, điều hành chương trình, đề án,
gồm: xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai chương trình, đề án; chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; viết báo
cáo tổng kết đánh giá thực hiện chương trình, đề án; bồi dưỡng làm đêm, làm
thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ
trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc chương trình, đề án...
III. MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ
TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT:
Số TT
|
NỘI DUNG CHI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC CHI
(1.000 đ)
|
GHI CHÚ
|
I
|
XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
|
|
|
1
|
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG
|
|
|
|
a
|
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
|
ĐỀ CƯƠNG
|
300 - 500
|
TUỲ THEO QUI MÔ, TÍNH CHẤT VÀ
NHIỆM VỤ CỦA TỪNG CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
b
|
TỔNG HỢP VÀ HOÀN CHỈNH XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT
|
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
400 - 700
|
|
2
|
XÉT DUYỆT ĐỀ CƯƠNG
|
|
|
|
a
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
NGƯỜI/BUỔI
|
150
|
|
b
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, THƯ KÝ
|
NGƯỜI/BUỔI
|
100
|
|
c
|
ĐẠI BIỂU ĐƯỢC MỜI THAM DỰ
|
NGƯỜI/BUỔI
|
50
|
|
d
|
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ĐỀ CƯƠNG
|
BÀI VIẾT
|
70
|
|
e
|
BÀI NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG
|
BÀI VIẾT
|
40
|
|
3
|
LẤY Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN BẰNG VĂN BẢN CỦA CHUYÊN
GIA VÀ NHÀ QUẢN LÝ
|
BÀI VIẾT
|
150
|
TRƯỜNG HỢP KHÔNG THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
|
II
|
CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
|
|
|
1
|
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
|
|
|
|
a
|
LẬP MẪU, PHIẾU ĐIỀU TRA
(KHOẢNG 30 CHỈ TIÊU)
|
PHIẾU
|
100
|
|
b
|
CUNG CẤP THÔNG TIN
|
PHIẾU
|
7
|
|
c
|
CHI CHO ĐIỀU TRA VIÊN
|
NGÀY CÔNG/NGƯỜI
|
25
|
|
d
|
CHI CHO NGƯỜI DẪN ĐƯỜNG
|
NGƯỜI/NGÀY
|
20
|
|
đ
|
CHI CÔNG TÁC PHÍ CHO CÁN BỘ ĐI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
|
THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ CHẾ ĐỘ
CÔNG TÁC PHÍ
|
e
|
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, VIẾT BÁO CÁO TỔNG THUẬT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
|
Báo cáo
|
1.000-2.000
|
THEO HỢP ĐỒNG
|
2
|
CHI CỘNG TÁC VIÊN
|
|
|
|
a
|
THÙ LAO BÁO CÁO VIÊN, TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT:
- CẤP TỈNH
- CẤP HUYỆN
- TUYÊN TRUYỀN VIÊN CẤP XÃ
|
NGƯỜI/BUỔI
NGƯỜI/BUỔI
NGƯỜI/BUỔI
|
Không quá
120
80
50
|
HOẶC CÓ THỂ CHI THEO TRÌNH ĐỘ CỦA
CTV,TÍNH CHẤT NGHIỆP VỤ PHỨC TẠP CỦA ĐỢT PHỔ BIẾN, TUYÊN TRUYỀN
|
b
|
THÙ LAO HOÀ GIẢI VIÊN:
- VỤ HOÀ GIẢI THÀNH THEO ĐƠN YÊU CẦU (ĐƠN GIẢN)
- VỤ HOÀ GIẢI THÀNH THEO ĐƠN YÊU CẦU (PHỨC TẠP)
|
1 VỤ/1 TỔ HOÀ GIẢI
1 VỤ/1 TỔ HOÀ GIẢI
|
50
100
|
DO TRƯỞNG BAN TƯ PHÁP ĐỀ XUẤT
THEO HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO CỦA TRƯỞNG ẤP, KHU PHỐ…
|
c
|
CÔNG TÁC PHÍ CHO CỘNG TÁC VIÊN THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA, THAM GIA PHỔ
BIẾN GDPL
|
THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ CHẾ ĐỘ
CÔNG TÁC PHÍ
|
d
|
CHI TỔ CHỨC CÁC KHOÁ BỒI DƯỠNG, ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO ĐỘI
NGŨ BÁO CÁO VIÊN, TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT, HOÀ GIẢI VIÊN
|
THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ CHẾ ĐỘ
CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC.
|
3
|
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC
|
|
|
|
a
|
HỘI NGHỊ
|
THỰC HIỆN THEO QUY ĐỊNH HIỆN
HÀNH VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ
|
b
|
HỘI THẢO KHOA HỌC
|
MỨC CHI THỰC HIỆN THEO QUY ĐỊNH
TẠI THÔNG TƯ SỐ 45/2001/TTLT – BTC – BKHCNMT NGÀY 18/6/2001 CỦA LIÊN BỘ TÀI
CHÍNH – BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG.
|
4
|
CHI THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
|
|
|
|
- BIÊN SOẠN ĐỀ CƯƠNG, TÀI LIỆU HỎI ĐÁP, TỜ GẤP, KỊCH BẢN TUYÊN
TRUYỀN PHÁP LUẬT …
- IN CÁC ẤN PHẨM, TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN; TUYÊN TRUYỀN TRÊN PHƯƠNG
TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG
|
Trang
|
40
|
-TỐI THIỂU MỖI TRANG PHẢI ĐẠT TỐI
THIỂU 300 TỪ
- THEO CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
CỦA CÁC NGÀNH CÓ CÔNG VIỆC TƯƠNG TỰ. NHỮNG NỘI DUNG NÀY PHẢI ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN TRƯỚC KHI THỰC HIỆN .
|
5
|
CHI TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN, TƯ LIỆU, LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ
CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GDPL
|
THỰC HIỆN THEO QUY ĐỊNH TẠI
THÔNG TƯ SỐ 111/1998/TT – BTC NGÀY 03/8/1998 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỨC
CHI TẠO TẬP TIN ĐIỆN TỬ THUỘC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
|
6
|
CHI XÂY DỰNG, CỦNG CỐ TỦ SÁCH PHÁP LUẬT
|
01 XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN / NĂM
|
KHÔNG QUÁ 1.200 (TUỲ THEO KHẢ
NĂNG VÀ NGÂN SÁCH NHƯNG TỐI THIỂU KHÔNG ĐƯỢC DƯỚI 600.000Đ)
|
CĂN CỨ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ CHI
TIÊU HỢP PHÁP, HỢP LỆ VÀ ĐƯỢC UBND CẤP XÃ PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN TRƯỚC KHI THỰC HIỆN
|
7
|
CHI TỔ CHỨC CUỘC THI
|
|
a
|
CHI BIÊN SOẠN ĐỀ THI ( BAO GỒM CẢ HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM)
-CUỘC THI CẤP XÃ
-CUỘC THI CẤP HUYỆN
-CUỘC THI CẤP TỈNH
|
Bộ đề thi
Bộ đề thi
Bộ đề thi
|
200
300
500
|
TỐI THIỂU MỖI BỘ ĐỀ PHẢI ĐẠT TỪ
10 CÂU TRỞ LÊN
|
b
|
CHI BỒI DƯỠNG CHẤM THI, XÉT CÔNG BỐ KẾT QUẢ THI
|
NGƯỜI/NGÀY
|
Không quá 100
|
|
c
|
CHI BỒI DƯỠNG CHO CÁC THÀNH VIÊN BAN TỔ CHỨC CUỘC THI
|
NGƯỜI/NGÀY
|
|
|
|
- CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH
|
NGƯỜI/NGÀY
|
100
|
|
|
- THƯ KÝ, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THI
|
NGƯỜI/NGÀY
|
100
|
|
d
|
HỖ TRỢ TIỀN ĂN, Ở CHO CÁC THÀNH VIÊN BAN TỔ CHỨC, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
THI (TỐI ĐA KHÔNG QUÁ 7 NGÀY)
|
NGƯỜI/NGÀY
|
|
|
|
- TIỀN ĂN
|
NGƯỜI/NGÀY
|
40
|
NHỮNG NGƯỜI ĐÃ HƯỞNG KHOẢN HỖ TRỢ
NÀY THÌ KHÔNG THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ Ở CƠ QUAN; TIỀN Ở THANH TOÁN THEO HOÁ
ĐƠN THỰC TẾ.
|
|
- TIỀN Ở
|
NGƯỜI/NGÀY
|
120
|
e
|
CHI GIẢI THƯỞNG
|
|
|
|
|
- CUỘC THI TỔ CHỨC QUY MÔ CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
+ GIẢI NHẤT
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
1.000
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
500
|
|
|
+ Giải nhì
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
700
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
300
|
|
|
+ Giải ba
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
500
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
200
|
|
|
+ GIẢI KHUYẾN KHÍCH
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
300
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
100
|
|
|
- CUỘC THI TỔ CHỨC QUY MÔ CẤP CƠ SỞ
|
|
|
|
|
+ GIẢI NHẤT
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
600
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
400
|
|
|
+ GIẢI NHÌ
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
500
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
300
|
|
|
+ GIẢI BA
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
300
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
200
|
|
|
+ GIẢI KHUYẾN KHÍCH
|
|
|
|
|
. TẬP THỂ
|
GIẢI THƯỞNG
|
200
|
|
|
. Cá nhân
|
GIẢI THƯỞNG
|
100
|
|
g
|
CÁC KHOẢN CHI TRỰC TIẾP KHÁC PHỤC VỤ CUỘC THI; CÁC KHOẢN CHI TRỰC
TIẾP PHỤC VỤ CÁC BUỔI GIAO LƯU, SINH HOẠT VĂN HOÁ CÓ LỒNG GHÉP NỘI DUNG TUYÊN
TRUYỀN PHỔ BIẾN GDPL
|
THỰC HIỆN THEO HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ
CHI TIÊU HỢP PHÁP, HỢP LỆ VÀ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
|
8
|
CHI KHEN THƯỞNG CÁ NHÂN, TẬP THỂ CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG CÔNG
TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN GDPL; TRONG HOÀ GIẢI CƠ SỞ; TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG PHỐI HỢP PHỔ BIẾN GDPL
|
THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH VỀ CHẾ ĐỘ
CHI KHEN THƯỞNG
|
9
|
CHI KHÁC: LÀM ĐÊM, LÀM THÊM GIỜ, VĂN PHÒNG PHẨM, VẬT TƯ, TRANG THIẾT
BỊ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC PHỤC VỤ TRỰC TIẾP HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN GIÚP VIỆC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, PHỤC VỤ CÔNG TÁC CỦA TỔ HOÀ GIẢI CƠ SỞ, PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CỦA HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GDPL
|
CĂN CỨ THEO CHẾ ĐỘ HIỆN HÀNH,
HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ CHI TIÊU HỢP PHÁP, HỢP LỆ VÀ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT.
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Hàng năm, căn cứ vào nội dung kế hoạch thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Uỷ ban nhân dân cùng cấp, kế hoạch hoạt
động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; các cơ quan,
đơn vị được phân công, giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và các cơ
quan, đơn vị có thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh
phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của
đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt giao dự toán hàng năm cho đơn vị và cấp phát, thanh toán, quyết toán đúng
theo qui định hiện hành.