ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 63/2012/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về mức chi đặc
thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào
Cai;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp Lào
Cai tại Tờ trình số 122/TTr-STP ngày 27/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật
thuộc các Chương trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
b) Hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp trên địa bàn tỉnh Lào
Cai (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã);
c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các Chương
trình nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này), các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được
giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được vận dụng mức
chi quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
1. Quy định một số mức chi đặc thù bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (theo phụ lục đính kèm).
2. Các nội dung chi khác không quy định
tại văn bản này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP
ngày 14/5/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010).
3. Thời điểm thực hiện: Từ ngày
01/01/2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Nguồn kinh phí cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm; kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
2. Việc lập dự toán, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010.
3. Giao Sở Tư pháp, Sở Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày
04/5/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành mức chi đảm bảo cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư Pháp;
- TT. TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Công báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TH (Hòa), THCB, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHỤ LỤC
VỀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 63/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (1.000 đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Chi xây dựng
và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy
theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
900
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn
chỉnh đề cương tổng quát
|
Chương
trình, đề án
|
1.000
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình, kế
hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
150
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án,
chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài
viết
|
200
|
Trường
hợp không thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện
đề án, Chương trình, kế hoạch
|
Người/buổi
|
|
|
1
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện PBGDPL, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở
|
|
|
|
a
|
Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Báo cáo viên pháp luật cấp huyện
|
Người/buổi
|
200
|
|
c
|
Tuyên truyền viên pháp luật cấp xã,
cộng tác viên tham gia thực hiện PBGDPL
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi cho hoạt động hòa giải
|
|
|
|
a
|
Thù lao hòa giải
|
Vụ
việc/tổ
|
100
|
Căn
cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc hòa giải của tổ
hòa giải cơ sở
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ
sách... phục vụ công tác hòa giải
|
Tổ/tháng
|
100
|
|
3
|
Biên dịch tài liệu PBGDPL bằng
tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60
|
Tối
thiểu mỗi trang đạt 300 từ của văn bản gốc
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số
kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
|
Người/ngày
|
200%
mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu
vực quản lý hành chính
|
Chỉ
áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt
chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng
núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch
cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải
phiên dịch)
|
Người/ngày
|
130%
mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà
nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
5
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không
quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước
uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
05
|
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng
dẫn và biểu điểm)
|
Đề
thi
|
Thực
hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng
câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi
Olympic quốc tế và khu vực
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức,
Hội đồng thi, Ban giám khảo, Thư ký các cuộc thi tìm hiểu pháp luật
|
|
|
|
|
- Chi bồi dưỡng cho thành viên ban
tổ chức cuộc thi
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
Chi bồi dưỡng cho Chủ tịch, Phó chủ
tịch, Thư ký, thành viên Hội đồng thi
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
- Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo),
xét công bố kết quả cuộc thi (không quá 7 người
|
Người/ngày
|
150
|
Không
quá 5 ngày
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150
|
|