ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1283/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
03 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/NQ-CP NGÀY 22/01/2014 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 31/10/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC
ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH TOÀN DIỆN CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI, TẠO NỀN TẢNG ĐỂ ĐẾN NĂM 2020 NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG
NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất
đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của
Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục
đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công
cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại tờ trình số 217/TTr-STNMT ngày 31/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về
đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Điều 2. Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ kế hoạch
hành động tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ và có hiệu quả kế hoạch
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành; Website;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP, Lâm, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/NQ-CP NGÀY 22/01/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY
31/10/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH,
PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH TOÀN DIỆN CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, TẠO NỀN
TẢNG ĐỂ ĐẾN NĂM 2020 NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN
ĐẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình hành động ban hành kèm theo Nghị quyết số
07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới chính sách,
pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền
tảng để đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức của người dân về chính sách
pháp luật đất đai trong thời kỳ mới;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng đất
đai; Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu;
Hạn chế tham nhũng trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Cải cách hành chính trong lĩnh vực đất đai, bảo đảm
công khai, minh bạch, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ của Nhà nước,
vừa thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp;
- Tăng cường quản lý và phát triển thị trường bất động
sản;
- Kiện toàn bộ máy quản lý đất đai theo hướng tinh
gọn, hiện đại và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch xây dựng phải phù hợp với quan điểm chỉ
đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
31/10/2012, Chương trình hành động số 07/NQ-CP ngày 22/01/2014 của Chính phủ và
gắn với Chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đồng thời đáp ứng yêu cầu
quản lý đất đai trong thời kỳ đổi mới toàn diện.
- Kế hoạch phải đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm,
có phân công nhiệm vụ cụ thể để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu đề ra.
- Kế hoạch phải đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm,
có phân công nhiệm vụ cụ thể để các ngành, các cấp chủ động triển khai thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu đề ra.
II. Nội dung kế hoạch:
1. Nâng cao nhận thức của người dân về chính
sách pháp luật đất đai trong thời kỳ mới:
Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chính sách, pháp
luật về đất đai nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, đồng bộ về nhận thức, hành động
của các cấp, các ngành và trong nhân dân bằng nhiều hình thức;
- Tuyên truyền và phổ biến Nghị quyết 19-NQ/TW ngày
31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết 07/NQ-CP của Chính phủ
và các chính sách pháp luật về đất đai đặc biệt là Luật Đất đai năm 2013 và các
văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Đăng tải Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai trên trang Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường để đảm bảo cho người sử dụng đất tra cứu,
tìm hiểu được dễ dàng;
- Tổ chức tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến Luật Đất đai 2013 đến các cấp, ban ngành;
- Tiếp tục thực hiện 01 chuyên mục về tài nguyên và
môi trường trên Đài Truyền thanh - Truyền hình Bình Dương và báo Bình Dương;
2. Ban hành chủ trương, chính sách của nhà nước
về đất đai tại địa phương và một số quy định khác do Trung ương phân cấp:
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai năm 2013, các Sở Ngành phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành các quy định đã được phân cấp về địa phương, bao gồm:
- Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất đối với các trường hợp: Thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản;
Thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản; Thu hồi đất nông
nghiệp vượt hạn mức.
- Quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia
đình, hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa
sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình,
cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo
dự án đầu tư xây dựng nhà ở; Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với
đất ở.
- Xây dựng Bảng giá đất 5 năm giai đoạn 2015 -
2020.
- Quy chế về việc xây dựng, quản lý, khai thác hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương;
- Quy định hạn mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng
phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa.
- Quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan
ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành
chính khác có liên quan.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng
đất đai
a) Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Tập
trung thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; Quản lý
chặt chẽ việc triển khai, thực hiện quy hoạch, đảm bảo công khai, dân chủ, minh
bạch trong quá trình thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trở
thành công cụ phục vụ tốt quá trình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng, cụ thể:
- Đổi mới kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo hướng
phải thể hiện được nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư, của các ngành,
lĩnh vực, phục vụ tốt cho phát triển kinh tế - xã hội và làm căn cứ để thu hồi,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Xác định ranh giới và cắm mốc ngoài thực địa các
khu đất cần bảo vệ như đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, các khu bảo
tồn đa dạng sinh học, các khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc di dời các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư, đô thị nhằm khắc phục và cải thiện
tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư, đô thị, gắn với việc phát triển
và chỉnh trang đô thị, hướng tới mục tiêu đưa tỉnh Bình Dương trở thành thành
phố trực thuộc trung ương vào năm 2020.
- Tăng cường, thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đặc biệt kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích
khác. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Công tác giao đất, cho thuê đất;
- Đẩy mạnh việc giao đất, cho thuê đất theo hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất.
- Kiểm soát chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định của
pháp luật. Cương quyết không tổ chức xét giao đất cho những tổ chức, cá nhân
xin giao đất không đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
- Kiểm tra, xử lý dứt điểm những trường hợp đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng
hoặc sử dụng lãng phí, không đúng mục đích, đầu cơ đất.
c) Tài chính đất đai và giá đất:
- Điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất, bản đồ
giá đất và xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên
thị trường, từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất tới từng thửa đất gắn với
cơ sở dữ liệu đất đai;
- Khai thác nguồn lực về đất đai để trở thành nội lực
quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
d) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Tổ chức công tác thu hồi đất, bồi dưỡng, hỗ trợ,
tái định cư công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng theo đúng quy định của
pháp luật; Xây dựng khu tái định cư bảo đảm chất lượng trước khi thu hồi đất;
Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người có
đất thu hồi.
- Xây dựng quy định cụ thể đối với các trường hợp
Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an
ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh
tế, xã hội.
e) Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (Sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận):
Phấn đấu đến cuối năm 2015, hoàn thành công tác đo
đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và
công tác cấp Giấy chứng nhận; Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất
đai hiện đại theo mô hình tập trung thống nhất trên toàn tỉnh, phục vụ đa mục
tiêu.
f) Công tác thanh tra, giải quyết các tranh chấp
khiếu nại về đất đai:
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tập
trung xử lý dứt điểm các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai
bảo đảm hiệu quả, khách quan, minh bạch.
- Tập trung tranh tra, kiểm tra, phúc tra tình hình
quản lý, sử dụng đất của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt đối với
các vụ việc bức xúc, nổi cộm; Xử lý nghiêm minh đối với các vi phạm về đất đai
phát hiện qua thanh kiểm tra.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết khiếu nại,
tố cáo, tranh chấp đất đai; Tăng cường công tác hòa giải tranh chấp đất đai, tập
trung xử lý các tranh chấp phức tạp, kéo dài liên quan đến đất quốc phòng, đất
nông lâm trường và tranh chấp địa giới hành chính.
g) Công tác điều tra cơ bản và đánh giá tài nguyên
đất phục vụ quản lý, sử dụng đất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu:
- Thực hiện điều tra, phân hạn đất, đánh giá tiềm
năng và chất lượng đất đai, trong đó tập trung xác định diện tích đất có nguy
cơ thoái hóa, xâm ngập mặn, ngập úng, khô hạn, xói mòn, rửa trôi, ô nhiễm…
- Thống kê, kiểm tra đất đai định kỳ và theo chuyên
đề nhằm cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế
xã hội.
4. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực
đất đai:
Triển khai kế hoạch cải cách hành chính có hiệu quả
gắn với phòng chống tham nhũng, cụ thể như sau:
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đối với các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh
vực đất đai.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính về đất
đai trên địa bàn tỉnh đồng thời công khai và tổ chức giám sát việc thực hiện
các thủ tục.
- Hoàn thiện quy trình phối hợp liên thông giữa các
cơ quan có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đội ngũ
cán bộ, công chức thực thi nhiệm vụ trong quản lý đất đai; Xử lý nghiêm các trường
hợp nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và các tổ chức;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các
thủ tục hành chính, từng bước chuyển dần sang giao dịch điện tử trong lĩnh vực
đất đai, vừa bảo đảm yêu cầu quản lý chặt chẽ của Nhà nước vừa thuận tiện cho
người dân và doanh nghiệp thực hiện các quyền nhằm hạn chế tham nhũng trong quản
lý đất đai.
5. Tăng cường quản lý và phát triển thị trường bất
động sản:
- Hoàn thiện việc cấp giấy chứng nhận tạo điều kiện
để đất đai tham gia vào thị trường bất động sản.
- Kiểm tra xử lý các trường hợp không đăng ký quyền
sử dụng đất kể cả trường hợp không đăng ký biến động quyền sử dụng đất.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
(bao gồm nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội) để đảm bảo sử
dụng có hiệu quả quỹ đất cho phát triển nhà ở.
6. Kiện toàn bộ máy quản lý đất đai trên tỉnh
Bình Dương
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ,
công chức ngành tài nguyên và môi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã theo hướng tinh
gọn, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý đất đai; Thành lập
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp, từng bước chuyển Trung tâm Phát
triển quỹ đất các cấp sang mô hình doanh nghiệp phát triển quỹ đất; Phát triển
đa dạng các loại hình dịch vụ về đất đai như dịch vụ giá đất, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, đo đạc bản đồ địa chính, thông tin đất đai…
- Xây dựng và phát triển kế hoạch đào tạo, đào tạo
lại, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ nhằm phát triển nguồn nhân lực
ngành quản lý đất đai đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng phù hợp với tiêu
chuẩn, vị trí việc làm, ưu tiên phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao và ở
vùng sâu, vùng xa; Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao.
III. Các chương trình, dự án thực
hiện giai đoạn 2014 - 2020
1. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật Đất
đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Thời gian thực hiện:
năm 2014.
2. Kế hoạch rà soát hệ thống văn bản pháp luật của
địa phương, kịp thời điều chỉnh, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới các quy định,
chính sách về đất đai sau khi Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành. Thời gian thực hiện: năm
2014.
3. Đề án củng cố và kiện toàn tổ chức bộ máy ngành
tài nguyên và môi trường, đặc biệt là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và
Trung tâm phát triển quỹ đất. Thời gian thực hiện: năm 2015.
4. Đề án cải cách thủ tục hành chính về đất đai
theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch phù hợp với Luật Đất đai năm 2013 và
các văn bản hướng dẫn thi hành, từng bước triển khai, thí điểm và áp dụng thống
nhất việc thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai vào năm 2020.
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Tiếp tục thẩm định
và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
(2011 - 2015) cấp huyện và cấp xã, phấn đấu hoàn thành trước tháng 7/2014; Rà
soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh cho phù hợp với Luật Đất
đai năm 2013. Điều chỉnh cục bộ kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 để thông
qua Hội đồng nhân dân trong tháng 7/2014; Triển khai lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020).
6. Xây dựng và ban hành bảng giá các loại đất 5 năm
giai đoạn 2015 - 2020. Xây dựng bản đồ giá đất và cơ sở dữ liệu giá đất đến từng
thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện: 2015 - 2020.
7. Tiếp tục thực hiện Dự án tổng thể xây dựng hồ sơ
địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Dự án hoàn thành và đưa vào quản
lý, khai thác sử dụng vào cuối năm 2015.
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ nên thông tin địa
lý tỷ lệ 1/2000. Thời gian hoàn thành: cuối năm 2015.
9. Hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận đối với
các đối tượng sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
10. Thực hiện công tác thống kê diện tích đất đai
hàng năm và kiểm kê đất đai theo định kỳ 5 năm một lần.
11. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo định kỳ hàng
năm về tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các tổ chức, cá nhân sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
13. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp. Thời gian
thực hiện: 2015 - 2020.
14. Chương trình phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho
các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện:
2015.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức triển khai, quán triệt đến cán bộ, công
chức nắm vững nội dung kế hoạch này nhằm tạo sự thống nhất cả về nhận thức và
hành động trong công tác quản lý, sử dụng đất đai đáp ứng yêu cầu trong công cuộc
đổi mới.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan liên quan đề xuất cụ thể lộ
trình, kinh phí, đơn vị thực hiện để triển khai nội dung cụ thể nêu trên.
2. Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện
kế hoạch đúng tiến độ, hiệu quả.
3. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ theo danh mục đính kèm chủ động phối hợp triển khai thực
hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường những
nội dung liên quan để kịp thời điều chỉnh, sửa đổi phù hợp với quy định và thực
thể./.
DANH MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Đính kèm Quyết định số: 1283/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh Bình
Dương)
STT
|
Nội dung kế hoạch
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan phê duyệt
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết
thúc
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật Đất đai
năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn Luật Đất đai năm
2013.
Đối tượng: Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên của Mặt
trận; Lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Lãnh đạo các cơ quan Tài
nguyên và Môi trường cấp tỉnh, cấp huyện; Lãnh đạo cơ quan Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện; Cán bộ địa chính cấp xã; Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện,
tuyên truyền viên pháp luật cấp xã; Đại diện một số tổ chức đang sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính; Đài phát thanh - truyền hình Bình
Dương; Báo Bình Dương.
|
|
Quý II/2014
|
Quý II/2014
|
b)
|
Tuyên truyền, phổ biến Luật đất đai năm 2013 rộng
rãi trong nhân dân trước khi Luật có hiệu lực thi hành
Đối tượng: Tổ trưởng các khu phố,
ấp; hòa giải viên ở các tổ hòa giải; đại diện các hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố
|
Các phòng, ban trực thuộc huyện; Đài phát thanh
các xã, phường.
|
|
Quý II/2014
|
Quý IV/2015
|
2
|
Rà soát các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn
thi hành về đất đai áp dụng tại địa phương
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn
thi hành về đất đai áp dụng tại địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông
nghiệp - PTNT và các các Sở, ngành có liên quan khác.
|
|
Quý II/2014
|
Quý II/2015
|
3
|
Củng cố và kiện toàn tổ chức bộ máy ngành Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân 09
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quý I/2014
|
Quý IV/2014
|
4
|
Điều chỉnh, bổ sung bộ thủ tục hành chính về đất
đai
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân 09
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quý II/2014
|
Quý III/2014
|
5
|
Lập, thẩm định, xét duyệt và công khai quy hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt và công khai quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) các cấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân 09
huyện, thị xã, thành phố
|
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Quý II/2014
|
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
Quý III/2014
|
Hàng năm
|
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
các cấp phù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013.
|
|
Năm 2015
|
Quý I/2016
|
|
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
|
|
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng bảng giá đất 5 năm giai đoạn 2015 -
2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính; UBND 09 huyện, thị, thành phố.
|
UBND tỉnh
|
Quý II năm 2014
|
Quý IV năm 2014
|
7
|
Xây dựng bản đồ giá đất tỉnh Bình Dương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây
dựng; Sở Giao thông vận tải, Viện quy hoạch phát triển đô thị Bình Dương;
UBND 09 huyện, thị, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
8
|
Xây dựng quy định mức bồi thường cụ thể khi
nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản, mức bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính; Cục Thuế; Sở Xây dựng UBND 09 huyện,
thị, thành phố
|
UBND tỉnh
|
|
Tháng 12/2014
|
9
|
Dự án tổng thể xây dựng Hồ sơ địa chính giai
đoạn 2011 - 2015:
- Phương án đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa
chính;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 03 cấp (tổ chức
và hộ gia đình, cá nhân).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính; UBND 09 huyện, thị, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Năm 2011
|
Năm 2015
|
10
|
Phương án thiết kế kỹ thuật dự toán xây cơ sở
dữ liệu bản đồ nền thông tin địa lý.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND 09 huyện, thị,
thành phố
|
UBND tỉnh
|
Năm 2013
|
Năm 2015
|
11
|
Kế hoạch hoàn thành việc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đối với các đối tượng sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế; UBND 09 huyện, thị,
thành phố.
|
UBND tỉnh
|
|
Quý IV năm 2015
|
12
|
Thực hiện Công tác thống kê diện tích đất đai
hàng năm, kiểm kê đất đai năm 2015.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND 09 huyện, thị, thành phố.
|
UBND tỉnh
|
|
Hàng năm
|
13
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý
sử dụng đất hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
|
|
Hàng năm
|
14
|
Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân 09 huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
|
Năm 2016
|
Năm 2020
|
15
|
Chương trình phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân 09
huyện, thị xã, thành phố;
|
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|