Quyết định 128/1999/QĐ-UB bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998
Số hiệu | 128/1999/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 27/05/1999 |
Ngày có hiệu lực | 27/05/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Quý Đăng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/1999/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 27 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH BAN HÀNH TỪ 01/10/1991 ĐẾN 31/12/1998
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Quyết định 355/TTg ngày 28/5/1997 của Thủ tướng Chính phủ về tổng rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét tờ trình số 98/TT-BCĐ, ngày 21/4/1999 của Ban chỉ đạo tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai,
Điều 1. Bãi bỏ 86 văn bản quy phạm pháp luật bao gồm 54 Chỉ thị và 32 Quyết định do UBND tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến 31/12/1998.
Lý đo bãi bỏ:
- Văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với tình hình hiện nay, cần phải ban hành văn bản mới thay thế hoặc áp dụng theo văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước (Có danh mục văn bản kèm theo)
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH (TỪ 10/1991 - 31/12/1998)
STT |
Hình thức văn bản |
Số văn bản |
Ngày tháng năm |
Trích yếu văn bản |
Văn bản hoặc điều khoản văn bản bãi bỏ |
Lý do |
Ghi chú |
|
|
|
|||||||
1 |
Quyết định |
95/QĐ-UB |
05-5-1992 |
- V/v quy định thành viên tham gia trạm kiểm soát liên ngành lại cửa khẩu Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
2 |
Quyết định |
116/QĐ-UB |
19-5-1994 |
- Ban hành quy chế lạm thời quản lý chợ của khẩu Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Chợ không còn hoạt động |
|
|
|
||||||||
3 |
Chỉ thị |
01/CT-UB |
11-10-1991 |
- Về Chỉ thị đối ngoại trong tình hình mới |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
4 |
Chỉ thị |
02/CT-UB |
08-01-1992 |
- V/v quản lý quan hệ hợp đồng với Trung Quốc |
Toàn bộ văn bản |
- Hiện nay quản lý theo HĐTT tư pháp |
|
|
5 |
Chỉ thị |
09/CT-UB |
24-5-1993 |
- Về tăng cường công tác Biên giới và cửa khẩu |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thục tế hiện nay |
|
|
6 |
Chỉ thị |
24/CT-UB |
09-9-1994 |
- V/v chuyển nhiệm vụ địa phương sang thời chiến |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
7 |
Chỉ thị |
25/CT-UB |
09-9-1994 |
- Giao nhiệm vụ chiến dấu cho UBND các huyện, thị xã và các ngành |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
8 |
Chỉ thị |
33/CT-UB |
27-12-1994 |
- V/v tịch thu phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép và xử lý hành vi tàng trữ và buôn bán gỗ pơ mu |
Toàn bộ văn bản |
- Vấn đề này được thực hiện theo Pháp lệnh xứ lý vi phạm hành chính ban hành năm 1995 và các Nghị định hướng dẫn thi hành (NĐ 77/CP) |
|
|
|
||||||||
9 |
Quyết định |
71/QĐ-UB |
10-3-1992 |
- V/v trợ cấp cho cán bộ công nhân viên chức trong biên chế Nhà nước xin cấp đất làm nhà |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
10 |
Quyết định |
72/QĐ-UB |
10-3-1992 |
- V/v cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở tại thị xã tỉnh lỵ Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
11 |
Chỉ thị |
28/CT-UB |
22-10-1992 |
- V/v thực hiện pháp lệnh thuế nhà đất |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
12 |
Chỉ thị |
05/CT-UB |
25-4-1994 |
- Về công tác quản lý đất đai, quản lý quy hoạch trên địa bàn thị xã Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
13 |
Chỉ thị |
12/CT-UB |
07-6-1994 |
- Vẻ công tác quản lý nguồn kinh phí và quỹ đất tập kết của các cơ quan, đơn vị trên phạm vi thị xã tỉnh lỵ |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
14 |
Chỉ thị |
345/CT-UB |
12-8-1995 |
- V/v điều tiết thu tiền sử dụng đấi trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
15 |
Chỉ thị |
15/CT-UB |
19-7-1996 |
- Về tổ chức thực hiện một sổ việc cấp bách trong quản lý sử dụng đất của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, thuê đất |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
16 |
Công văn |
360/CV-UB |
29-5-1992 |
- V/v thu lệ phí giám định y khoa |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
17 |
Chỉ thị |
34/CT-UB |
21-12-1992 |
- V/v thu lệ phí trước bạ |
Toàn bộ văn bản |
Việc thu lệ phí trước bạ đến nay được thực hiện theo Nghị định 193/CP ngày 29/12/1994 |
|
|
18 |
Chỉ thị |
06/CT-UB |
05-4-1993 |
- V/v thu lệ phí trước bạ đối với các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất |
Toàn bộ văn bản |
Việc thu lệ phí trước bạ đến nay được thực hiện theo Nghị định 193/CP ngày 29/12/1994 |
|
|
19 |
Chỉ thị |
11/CT-UB |
04-6-1994 |
V/v chấn chỉnh công tác quản lý phí và các loại phí và lệ phí |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
9 |
Quyết định |
71/QĐ-UB |
10-3-1992 |
- V/v trợ cấp cho cán bộ công nhân, viên chức trong biên chế Nhà mrớc xin cấp đất làm nhà |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
10 |
Quyết định |
72/QĐ-UB |
10-3-1992 |
- V/v cấp quyển sù dụng đất làm nhà ở tại thị xã tỉnh lỵ Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
11 |
Chỉ thị |
28/CT-UB |
22-10-1992 |
- V/v thực hiện Pháp lệnh thuế nhà đất |
Toàn bộ văn bản |
- Nôi dung khAng còn phù hợp vái lìiih hình thục lổ hiện nay |
|
|
12 |
Chỉ thị |
05/CT-UB |
25-4-1994 |
- Về công tấc quản lý đất đai, quản lý quy hoạch trên địa bàn thỉ xã Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
13 |
Chỉ thị |
I2/CT-UB |
07-6-1994 |
- Về công tác quàn lý nguồn kinh phí và quỹ đất tập kết của các cơ quan, đơn vi trên phạm vi thị xã tỉnh lỵ |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
14 |
Chỉ thị |
345/CT-UB |
12-8-1995 |
- V/v điểu tiết thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
15 |
Chỉ thị |
15/CT-UB |
19-7-1996 |
- Về tổ chức thực hiện một số việc cấp bách trong quản lý sử dụng đất của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, thuê đất |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
2. PHÍ VÀ LỆ PHÍ |
|||||||
16 |
Công văn |
360/CV-UB |
29-5-1992 |
- V/v thu lệ phí giám định y khoa |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
17 |
Chỉ thị |
34/CT-UB |
21-12-1992 |
- V/v thu lệ phí trước bạ |
Toàn bộ văn bản |
Việc thu lệ phí trước bạ đến nay được thực hiện theo Nghị định l93/CP ngàý 29/12/1994 |
|
|
18 |
Chỉ thị |
06/CT-UB |
05-4-1993 |
- V/v thu lệ phí trước bạ đổi với các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất |
Toàn bộ văn bản |
Việc thu lệ phí trước bạ đến nay được thực hiện theo Nghị định 193/CP ngày 29/12/1994 |
|
|
19 |
Chỉ thị |
11/CT-UB |
04-6-1994 |
V/v chấn chỉnh công tác quản lý phí và các loại phí và lệ phí |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
20 |
Quyết định |
368/QĐ-UB |
09-9-1995 |
V/v thu phí nghỉ của các nhà khách, khách sạn thuộc UBND tỉnh quản lý |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung văn bản không còn phù hợp vì các nhà nghỉ đã chuyển sang kinh doanh |
|
|
|
||||||||
21 |
Chỉ thị |
04/CT-UB |
20-11-1991 |
Về công tác quản lý và kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
22 |
Chỉ thị |
08/CT-UB |
24-02-1992 |
V/v tăng thu và quản lý tiền mặt |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
23 |
Chỉ thi |
09/CT-UB |
02-3-1992 |
V/v tăng cường công tác thu thuế đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ bao thầu, kiến trúc |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
24 |
Chỉ thị |
10/CT-UB |
02-3-1992 |
V/v phát hành và quản lý biên lai thu tiền |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
25 |
Quyết định |
166/QĐ-UB |
16-6-1992 |
V/v điều tra thống kê đầu tư xây dựng cơ bản của xã, phường, hợp tác xã và nhà cửa của nhân dân |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
26 |
Chỉ thị |
20/CT-UB |
18-7-1992 |
V/v thực hiện chủ trương phát hành tiền phiếu kho bạc Nhà nước xây dựng đường điện Bắc - Nam |
Toàn bộ văn bản |
Đến nay đường điện Bắc - Nam đã xong |
|
|
27 |
Chỉ thị |
04/CT-UB |
22-3-1993 |
V/v cấm mua xe gắn máy |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
28 |
Chỉ thị |
12/CT-UB |
30-6-1993 |
V/v thực hiện Nghị định 52/HĐBT cùa Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thống kế |
Toàn bộ văn bản |
Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực này thực hiện theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ban hành năm 1995 |
|
|
29 |
Chỉ thị |
15/CT-UB |
18-7-1994 |
Về những nhiệm vụ cấp bách thực hiện cài tiến thủ tục hành chính thu chi ngân sách, đầu tư và xây dựng cơ bản, quản lý đất đai |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
30 |
Chỉ thị |
29/CT-UB |
17-11-1994 |
V/v tăng cường công tác quản lý ngoại tệ |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp vói tình hình thực tế hiện nay |
|
|
31 |
Quyết định |
329/QĐ-UB |
04-8-1995 |
V/v ban hành bản quy định quản lý sử dụng vốn chương trình 327, V06/CP, trợ cấp đồng bào khó khăn, vốn sự nghiệp định canh, định cư |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
32 |
Chỉ thị |
03/CT-UB |
09-2-1996 |
Tăng cường Chỉ thị quản lý, chỉ đạo và mở rộng các dịch vụ thanh toán trong dân cư |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
33 |
Chỉ thị |
10/CT-UB |
27-5-1996 |
Về một số biện pháp quản lý tài chính ở các cơ quan đơn vị và sản xuất kinh doanh |
Toàn bộ văn bản |
Đến nay đã triển khai xong |
|
|
34 |
Chỉ thị |
18/CT-UB |
|
Về tổ chức triển khai chế độ kế toán hộ kinh doanh |
Toàn bộ văn bản |
Đến nay đã triển khai xong |
|
|
35 |
Chỉ thị |
21/CT-UB |
29-8-1996 |
Về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức đoàn thể quần chúng, lực lượng vũ trang và doanh nghiệp Nhà nước |
Toàn bộ văn bản |
Thực biện theo Pháp lệnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí và các Nghị định thi hành Pháp lệnh này |
|
|
36 |
Chỉ thị |
22/CT-UB |
04-9-1996 |
Về triển khai thí điểm về thành lập quỹ tín dụng nhân dân |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
37 |
Chỉ thị |
20/CT-UB |
14-11-1998 |
V/v sử lý thanh toán nợ giai đoạn 2 |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
38 |
Chỉ thị |
08/CT-UB |
19-02-1991 |
V/v tăng cường chỉ thị quản lý Nhà nước chống hành vi sản xuất buôn bán hàng giả |
Toàn bộ văn bản |
Nội duug không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
39 |
Chỉ thị |
03/CT-UB |
08-01-1992 |
Triển khai thực hiện Luật doanh nghiệp tư nhân Luật công ty |
Toàn bộ văn bản |
Không còn cần thiết trong giai đoạn hiện nay |
|
|
40 |
Chỉ thị |
44/CT-UB |
22-4-1992 |
Triển khai thực hiện Nghị định 66/HĐBT ngày 02/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
41 |
Chỉ thị |
32/CT-UB |
21-4-1992 |
Tổ chức thực hiện Chỉ thị 01/TTg và các Thông tư hướng dân của Bộ Tài chính, Bộ thương mại trong việc quản lý dịch vụ xuất nhập khẩu lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
42 |
Quyết định |
38/QĐ-UB |
144)1-1994 |
V/v mở chợ Cửa khẩu Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
Chợ hiện nay không hoạt động |
|
|
43 |
Chỉ thị |
26/CT-UB |
03-02-1995 |
Về tăng cường phối hợp các ngành trong công tác kiểm tra cấp giấy phép giết mổ gia súc |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
44 |
Chỉ thị |
06/CT-UB |
14-4-1997 |
V/v chuyển đổi và đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã ngày 20/3/1996 |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
45 |
Quyết định |
43/QĐ-UB |
21/10/1991 |
Một số quy định tạm thời về quản lý bảo vệ rừng và sử dụng lâm sản |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, hình thức văn bản không bảo đảm thiếu QĐ chính ban hành |
|
|
|
||||||||
46 |
Quyết định |
09/QĐ-UB |
4-11-1991 |
Đăng ký hành nghề kinh doanh sản xuất vật liệu xây dựng thiết kế và thi công xây dựng |
Toàn bộ văn bản |
- Bốn văn bản này thực hiện Nghị định 177/CP nhưng đến nay Nghị định 177/CP đã hết hiệu lực và Chính phủ đã ban hành Nghị định 42/CP (ngày 16/7/96) thay thế Nghị định 177/CP và UBND tỉnh đã có Quyết định số 01/QĐ-UB ngày 09/01/1997 triển khai thực hiện Nghị định 42/CP |
|
|
47 |
Quyết định |
129/QĐ-UB |
05-5-1992 |
V/v quản lý thống nhất nguồn vật liệu xây dựng trong toàn tỉnh |
Toàn bộ văn bản |
|
|
|
48 |
Quyết định |
203/QĐ-UB |
25-9-1993 |
- V/v ban hành quy chế hành nghề xây dựng |
Toàn bộ văn bản |
|
|
|
49 |
Chỉ thị |
14/CT-UB |
05-7-1994 |
Về một số biện pháp lớn nhằm thực hiện tốt Quyết định số 92/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ |
Toàn bộ văn bản |
|
|
|
|
||||||||
50 |
Quyết định |
15/QĐ-UB |
30-1-1993 |
V/v phong tỏa đường sông đang xây dựng |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
51 |
Quyết định |
126/QĐ-UB |
01/6/1993 |
V/v ban hành quy định tạm thời về mức xử phạt kinh tế đối với các trường hợp vi phạm quy định về quản lý vận tải |
Toàn bộ văn bản |
Đến nay thực hiện theo NĐ 39, 40/CP ngày 05/7/1996 |
|
|
52 |
Chỉ thị |
04/CT-UB |
26-3-1994 |
V/v thực hiện an toàn giao thông |
Toàn bộ văn bản |
Không cần thiết vì hiện nay thực hiện theo NĐ 49/CP năm 1995 |
|
|
|
||||||||
53 |
Quyết định |
207/QĐ-UB |
20-8-1992 |
Giá bán muối i ốt trên địa bàn tỉnh |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
54 |
Quyết định |
233/QĐ-UB |
11-9-1992 |
- Về giá bán lẻ thuốc trừ sâu |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không phù hợp với tình hình thực tế |
|
|
55 |
Quyết định |
323/QĐ-UB |
22-9-1992 |
Về giá bán kim khí |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
56 |
Quyết định |
24/QĐ-UB |
22-9-1992 |
- Về giá bán buôn xi măng (P400) |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không phù hợp với tình hình thực tế |
|
|
57 |
Quyết định |
240/QĐ-UB |
22-9-1992 |
Về quản lý giá |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiệu nay |
|
|
58 |
Quyết định |
241/QĐ-UB |
22-9-1992 |
Vé giá bán buôn xi măng |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
59 |
Quyết định |
266/QĐ-UB |
26-9-1992 |
- Giá thóc đưa vào dự trữ |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không phù hợp với tình hình thực tế |
|
|
60 |
Quyết định |
274/QD-UB |
08-10 992 |
V/v điều chỉnh giá vật liệu trong xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh |
Toàn bộ van hân |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiệu nay |
|
|
61 |
Quyết định |
314/QĐ-UB |
05-11-1992 |
- Giá thóc bán đổi hạt giống Su hào Sa Pa |
Toàn bộ văn bàu |
- Nội dung không phù bợp với tình hình thực tế |
|
|
62 |
Quyết định |
358/QĐ-UB |
18-12-1992 |
Quy định giá thu tiền nuôi rừng đối với thào quả |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
63 |
Quyết định |
253/QĐ-UB |
24-11-1993 |
- Về giá bán lẻ xi măng tại các huyện, thị xã (Xi măng FC 30) |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không phù hợp với tình hình thực tế |
|
|
64 |
Quyết định |
117/QĐ-UB |
19-5-1994 |
- Về thống nhất giá bán buôn, bán lẻ xi măng PC30 Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không phù liựp với tình hình thực tế |
|
|
65 |
Quyết định |
414/QĐ-UB |
14-10-1995 |
- Cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực có trợ cước vận chuyển |
Toàn bộ văn bản |
- Nôi dung không phù hợp với tình hình thực tế |
|
|
66 |
Quyết định |
176/QĐ-UB |
22-8-1997 |
- V/v quy định cước bốc xếp qua cầu Bảo Nhai |
Toàn bộ văn bản |
- Hiện nay không còn hoạt động |
|
|
67 |
Quyết định |
50/QĐ-UB |
27-3-1998 |
Về phương án trợ giá, cước vận chuyển muối i ốt |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
|
||||||||
68 |
Chỉ thị |
18/CT-UB |
17-8-í 993 |
Giáo dục quốc phòng trong học sinh, sinh viên |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
69 |
Quyết định |
66/QĐ-UB |
26-3-1994 |
V/v điều chỉnh học bổng cho học sinh các trường dân tộc nôi trú |
Toàn bộ văn bản |
Nối dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
70 |
Quyết định |
19/QĐ-UB |
17-02-1992 |
Quy định việc khen thưởng xử phạt trong việc thực hiện quy định về quản lý hoạt động văn hoá, thông tin thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
- Nội dung không phù hợp với tình hình thực tế |
|
|
|
||||||||
71 |
Chỉ thị |
02/CT-ƯB |
19-11-1991 |
V/v chống và cấm trồng cây thuốc phiện |
Toàn bộ văn bản |
Bộ luật hình sự sửa đổi quy định cụ thể |
|
|
72 |
Chỉ thị |
05/CT-UB |
27-11-1991 |
V/v thực hiện các biện pháp phòng chống SiDa |
Toàn bộ văn bản |
Thực hiện theo Pháp lệnh phòng chống HIV/AIDS |
|
|
73 |
Chỉ thị |
25/CT-UB |
15-9-1992 |
V/v tiếp tục thực hiện việc cấm trổng cây thuốc phiện, lưu thông sử dụng cây thuốc phiện |
Toàn bộ văn bản |
Thực hiện theo BLHS |
|
|
74 |
Chỉ thị |
29/CT-UB |
28-10-1992 |
V/v phòng chống tệ nạn số đề trên địa bàn thị xã Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
Thực hiện theo NĐ 49/CP xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự |
|
|
|
||||||||
75 |
Chỉ thị |
1l/CT-UB |
19-3-1992 |
Triển khai công tác Bảo hiểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
Không còn cần thiết |
|
|
76 |
Chỉ thị |
03/CT-UB |
18-12-1992 |
Triển khai thực hiện bảo hiểm y tế |
Toàn bộ văn bản |
Không còn cần thiết |
|
|
77 |
Chỉ thị |
18/CT-UB |
07-8-Ì995 |
Thực hiện bảo hiểm các phương tiện cơ giới đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai và bảo hiểm công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình tình thực tế hiện nay |
|
|
78 |
Chỉ thị |
23/CT-UB |
14-9-1996 |
Thực hiện bảo hiểm các công trình xây đựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
79 |
Chỉ thị |
16/cr-UB |
23-4-1992 |
V/v dùng muối i ốt để phòng chống bệnh bướu cổ và cấm lưu thông, kinh doanh muối chưa trộn i ốt |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
80 |
Chỉ thị |
26/CT-UB |
23-9-1992 |
Tăng cường quản lý thị trường thuốc và công tác khám chữa bệnh tư nhân |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
|
||||||||
81 |
Chỉ thị |
07/CT-UB |
19-12-1991 |
V/v triển khai thực hiện Nghị định của HĐBT thi hành Pháp lệnh đo lường và Pháp lệnh chất lượng hàng hóa |
Toàn bộ văn bản |
Nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay |
|
|
82 |
Chỉ thị |
17/CT-UB |
16-8-1993 |
Về một số công tác cấp bách bảo vệ môi trường |
Toàn bộ văn bản |
Thực hiện theo Luật bảo vệ môi trường |
|
|
83 |
Chỉ thị |
32/CT-UB |
23-12-1994 |
V/v thực hiện Nghị định 175/CP hưởng dẫn thi hành Luật Môi trưởng |
Toàn bộ văn bản |
Không còn cần thiết |
|
|
84 |
Chỉ thị |
15/CT-UB |
05-7-1995 |
V/v thực hiện Nghị định 35/HĐBT ngày 28/01/1992 về công tác quản lý khoa học và công nghệ |
Toàn bộ văn bản |
Không còn cần thiết |
|
|
|
||||||||
85 |
Chỉ thị |
02/CT-UB |
15-2-1993 |
V/v triển khai thực hiện Luật bảo vệ chăm sóc trẻ em |
Toàn bộ văn bản |
Không còn cần thiết |
|
|
86 |
Chỉ thị |
17/CT-UB |
09-8-1996 |
V/v tăng cường công tác giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo |
Toàn bộ văn bản |
Thực hiện theo Luật khiếu nại tố cáo đã ban hành năm 1998 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|