Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 1276/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 974/TTr-SXD ngày 05/5/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang với các nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh các phân khu chức năng như sau:
- Chuyển đổi đất giáo dục (không bao gồm đất Trường THPT Chuyên Tiền Giang) thành đất nhà ở liên kế, đất cây xanh và bãi đỗ xe;
- Chuyển đổi một phần đất nhà ở biệt thự (phía Nam khu đất xây dựng các thiết chế phục vụ công nhân lao động) thành đất nhà ở liên kế;
- Chuyển đổi một phần đất công viên cây xanh (phía Nam Trường THPT Chuyên Tiền Giang) thành đất nhà ở liên kế;
- Chuyển đổi đất cây xanh, công viên phía Tây (giáp đất dân cư hiện hữu) thành đất ở biệt thự;
- Chuyển đổi một phần đất xây xanh phía Đông (giáp đường hiện hữu ra Đường tỉnh 864) thành đất nhà ở liên kế;
- Bố trí công viên, bãi đỗ xe và nhà ở liên kế tại khu đất phía Tây của Khu đất xây dựng các thiết chế phục vụ công nhân lao động;
- Bố trí khu xử lý nước thải cuối dãy nhà ở liên kế 01 (LK-01).
2. Qui mô đất đai trước và sau khi điều chỉnh quy hoạch:
Bảng quy hoạch sử dụng đất trước và sau khi điều chỉnh:
STT |
Loại đất |
Trước khi điều chỉnh (Theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2019) |
Sau khi điều chỉnh |
||||||
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Dân số (người) |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Dân số (người) |
||
1 |
Đất ở |
59.767,97 |
27,97 |
27,72 |
2.156 |
65.121,56 |
30,48 |
|
|
1.1 |
Nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
16.071,64 |
7,52 |
|
428 |
16.071,64 |
7,52 |
25 |
428 |
1.2 |
Nhà ở thương mại |
- |
- |
- |
- |
49.049,92 |
22,96 |
- |
- |
|
Đất nhà ở Liên kế: |
29.740,16 |
13,92 |
|
1.728 |
40.726,72 |
19,06 |
25 |
1.962 |
|
Đất ở Biệt thự: |
13.956,17 |
6,53 |
|
|
8.323,20 |
3,90 |
25 |
|
1.3 |
Chung cư - Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Đất công cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Đất thương mại dịch vụ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Đất trường học |
31.974,22 |
14,96 |
|
|
31.974,22 |
14,96 |
|
|
6 |
Đất giáo dục |
15.088,24 |
7,07 |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Đất xây dựng các thiết chế phục vụ công nhân lao động |
30.460,00 |
14,26 |
|
5200 |
30.460,00 |
14,26 |
|
5.200 |
8 |
Đất công viên cây xanh |
11.964,72 |
5,6 |
1,62 |
|
7.975,70 |
3,73 |
3,34 |
Chỉ tiêu này không tính cho khu thiết chế công đoàn và Trường Chuyên Tiền Giang |
9 |
Đất trạm xử lý nước thải |
|
|
|
|
479,20 |
0,22 |
|
|
10 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
4.295,39 |
2,01 |
|
|
11 |
Bãi đỗ xe |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.893,96 |
0,90 |
|
|
12 |
Đất giao thông |
64.409,00 |
30,14 |
8,73 |
|
71.464,12 |
33,44 |
9,42 |
|
|
Tổng cộng |
213.664,15 |
100 |
|
7.376 |
213.664,15 |
100 |
|
7.590 |
3. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật sau khi điều chỉnh đối với nhà ở liên kế và nhà ở biệt thự như sau:
- Đất nhà ở dạng liên kế (các lô đất có diện tích từ 102 m2 đến 262 m2):
+ Mật độ xây dựng: 60% - 80%;
+ Hệ số sử dụng đất: 3 - 4 lần;
+ Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.