Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hồ sơ Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 1267/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/06/2023
Ngày có hiệu lực 08/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1267/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VĨNH TƯỜNG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015; Luật tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung (TL 1/5000) thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường; điều chỉnh tại Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 17/8/2021;

Căn cứ ý kiến đồng ý phê duyệt hồ sơ khu vực phát triển đô thị của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh. Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 116/TTr-SXD ngày 03/3/2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, với nội dung sau:

1. Tên khu vực phát triển đô thị: Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị.

2.1. Ranh giới khu vực phát triển đô thị bao gồm toàn bộ thị trấn Vĩnh Tường, với diện tích 322,43 ha, có địa giới hành chính tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông Bắc giáp xã Vũ Di;

+ Phía Tây Bắc giáp xã Thượng Trưng;

+ Phía Tây Nam giáp xã Tam Phúc;

+ Phía Đông Nam giáp thị trấn Tứ Trưng.

2.2. Các khu vực phát triển đô thị bao gồm:

STT

hiệu

Tên khu vực phát triển đô thị

Quy mô diện tích (ha)

Giai đoạn

I

 

Vùng phát triển đô thị

258,22

 

1

KV:01

Khu vực phát triển đô thị hỗn hợp

137,48

2022-2030

2

KV:02

Khu vực đô thị cải tạo mở rộng

120,74

2022-2030

II

 

Vùng phát triển nông nghiệp

64,21

 

 

Tổng

 

322,43

 

3. Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị

STT

Ký Hiệu

Tên các dự án trong khu vực

Quy mô (ha)

Giai đoạn

A

KV1

KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HỖN HỢP

137,48

 

I

 

Các dự án phát triển đô thị

107,73

 

1

KV1-DA:01

Dự án khu cơ quan, công trình công cộng

10,78

2022-2025

1.1

 

Dự án khu cơ quan

1,77

 

1.2

 

Dự án khu công trình công cộng

9,01

 

2

KV1-DA:02

Dự án khu nhà ở mới 1

7,20

2022-2025

3

KV1-DA:03

Dự án khu cải tạo chỉnh trang 1

57,89

2026-2030

4

KV1-DA:04

Dự án khu nhà ở mới 2

1,36

2022-2025

5

KV1-DA:05

Dự án khu nhà ở mới 3

11,77

2026-2030

6

KV1-DA:06

Dự án khu cải tạo chỉnh trang 2

18,73

2026-2030

II

 

Các dự án hạ tầng xã hội

10,42

 

III

 

Các dự án hạ tầng khung

19,33

 

B

KV2

KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CẢI TẠO MỞ RỘNG

120,74

 

I

 

Các dự án phát triển đô thị

97,79

 

1

KV2-DA:01

Dự án khu nhà ở mới 1

17,59

2022-2025

2

KV2-DA:02

Dự án khu cải tạo chỉnh trang 1

15,96

2026-2030

3

KV2-DA:03

Dự án khu nhà ở mới 2

21,57

2026-2030

4

KV2-DA:04

Dự án khu công trình thương mại

5,09

2026-2030

5

KV2-DA:05

Dự án khu nhà ở xã hội

5,45

2026-2030

6

KV2-DA:06

Dự án khu cải tạo chỉnh trang 2

28,72

2026-2030

7

KV2-DA:07

Dự án khu nhà ở mới 2

3,41

2026-2030

II

 

Các dự án hạ tầng xã hội

4,42

 

III

 

Các dự án hạ tầng khung

18,53

 

4. Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị.

4.1. Khái toán kinh phí đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư đến năm 2030 là 1.569,63 tỷ đồng bao gồm: Nguồn vốn giai đoạn 2022-2025 là 722,1 tỷ đồng. Nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 là 847,53 tỷ đồng.

4.2. Dự kiến nguồn vốn và giải pháp thực hiện: Đối với các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị: Địa phương lên phương án, kế hoạch đầu tư theo năm, cho các nguồn vốn ngân sách nhà nước, xã hội hóa. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang đô thị, đặc biệt là các dự án đường giao thông, thoát nước, vệ sinh môi trường, xã hội hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng đối với nhà văn hóa khu phố và các công trình xã hội trong các khu ở. Đối với dự án của các nhà đầu tư: Lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực, tài chính để thực hiện các dự án phát triển đô thị đúng theo kế hoạch, tiến độ đề ra.

5. Đề xuất về Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định

Theo quy định tại điều 10, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP quy định trên cơ sở thực tiễn tại địa phương có xem xét thành lập ban quản lý khu vực phát triển đô thị. Tuy nhiên khu vực phát triển đô thị quy mô không lớn, vì vậy Chính quyền địa phương trực tiếp quản lý (kiện toàn Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện để bổ sung thực hiện chức năng quản lý phát triển đô thị).

(Chi tiết tại hồ sơ khu vực phát triển đô thị đã được Sở Xây dựng thẩm định).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

[...]