Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 1268/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 6 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỔ TANG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015; Luật tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 03/11/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Thổ Tang; điều chỉnh tại các Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 29/3/2012, số 3190/QĐ-UBND ngày 26/11/2012;
Căn cứ ý kiến đồng ý phê duyệt hồ sơ khu vực phát triển đô thị của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh. Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 121/TTr-SXD ngày 31/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, với nội dung sau:
1. Tên khu vực phát triển đô thị: Khu vực phát triển đô thị Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị.
2.1. Ranh giới khu vực phát triển đô thị bao gồm toàn bộ thị trấn Thổ Tang, với diện tích 526,88 ha, có địa giới hành chính tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Lũng Hoà, xã Tân Tiến.
+ Phía Nam giáp xã Thượng Trưng, xã Vĩnh Sơn.
+ Phía Đông giáp xã Vĩnh Sơn.
+ Phía Tây giáp xã Lũng Hoà.
2.2. Các khu vực phát triển đô thị bao gồm:
STT |
Ký Hiệu |
Tên khu vực phát triển đô thị |
Quy mô diện tích (ha) |
I |
|
Vùng phát triển đô thị |
466,56 |
1 |
KV:01 |
Khu vực đô thị cải tạo mở rộng |
251,91 |
2 |
KV:02 |
Khu vực có chức năng hỗn hợp |
214,65 |
II |
|
Vùng phát triển nông nghiệp |
60,32 |
|
Tổng |
|
526,88 |
3. Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị
ST T |
Ký Hiệu |
Tên các dự án trong khu vực |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
A |
KV:1 |
KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỞ RỘNG |
251,91 |
|
I |
|
Các dự án phát triển đô thị |
230,48 |
|
1 |
KV1-DA:01 |
Dự án khu nhà ở mới 1 |
63,03 |
2022-2025 |
2 |
KV1-DA:02 |
Dự án khu tiểu thủ công nghiệp và nghĩa trang |
34,13 |
2022-2025 |
3 |
KV1-DA:03 |
Dự án khu hành chính và nhà ở mới |
40,58 |
2022-2025 |
4 |
KV1-DA:04 |
Dự án khu nhà ở mới 2 |
13,96 |
2022-2025 |
5 |
KV1-DA:05 |
Dự án du lịch sinh thái |
21,69 |
2026-2030 |
6 |
KV1-DA:06 |
Dự án cải tạo chỉnh trang |
49,50 |
2026-2030 |
7 |
KV1-DA:07 |
Dự án du lịch sinh thái |
7,59 |
2026-2030 |
II |
|
Các dự án hạ tầng xã hội |
11,35 |
|
III |
|
Các dự án hạ tầng khung |
10,08 |
|
B |
KV:2 |
KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÔN HỢP |
214,65 |
|
I |
|
Các dự án phát triển đô thị |
202,61 |
|
1 |
KV2-DA:01 |
Dự án khu nhà ở mới 1 |
15,33 |
2022-2025 |
2 |
KV2-DA:02 |
Dự án khu tiểu thủ công nghiệp 1 |
25,37 |
2026-2030 |
3 |
KV2-DA:03 |
Dự án doanh nghiệp và nhà ở mới |
9,35 |
2022-2025 |
4 |
KV2-DA:04 |
Dự án khu nhà ở mới 2 |
14,89 |
2022-2025 |
5 |
KV2-DA:05 |
Dự án khu nhà ở mới 3 |
36,29 |
2026-2030 |
6 |
KV2-DA:06 |
Dự án khu tiểu thủ công nghiệp 2 |
11,82 |
2026-2030 |
7 |
KV2-DA:07 |
Dự án du lịch sinh thái |
35,83 |
2022-2025 |
8 |
KV2-DA:08 |
Dự án cải tạo chỉnh trang |
53,73 |
2026-2030 |
II |
|
Các dự án hạ tầng xã hội |
6,84 |
|
III |
|
Các dự án hạ tầng khung |
5,20 |
|
4. Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị.
4.1. Khái toán kinh phí đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư: 4.061,8 tỷ đồng, bao gồm: Nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 là 2.098,34 tỷ đồng; Nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 là 1.963,49 tỷ đồng,
4.2. Dự kiến nguồn vốn và giải pháp thực hiện.
Đối với các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị: Địa phương lên phương án, kế hoạch đầu tư theo năm, cho các nguồn vốn ngân sách nhà nước, xã hội hóa. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang đô thị, đặc biệt là các dự án đường giao thông, thoát nước, vệ sinh môi trường, xã hội hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng đối với nhà văn hóa khu phố và các công trình xã hội trong các khu ở. Đối với dự án của các nhà đầu tư: Lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực, tài chính để thực hiện các dự án phát triển đô thị đúng theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
5. Đề xuất về Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định
Theo quy định tại điều 10, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP quy định trên cơ sở thực tiễn tại địa phương có xem xét thành lập ban quản lý khu vực phát triển đô thị. Tuy nhiên khu vực phát triển đô thị quy mô không lớn, vì vậy Chính quyền địa phương trực tiếp quản lý (kiện toàn Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện để bổ sung thực hiện chức năng quản lý phát triển đô thị).
(Chi tiết tại hồ sơ khu vực phát triển đô thị đã được Sở Xây dựng thẩm định).