ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1260/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DU LỊCH
SINH THÁI XÃ QUẢNG LƯU, HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định
của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 3555/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu vực Bắc Cầu
Ghép, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của Trại giam Thanh
Lâm tại Tờ trình số 145/TTr-TrTL ngày 08 tháng 3 năm 2016; của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1611/SXD-QH ngày 06 tháng 4 năm 2016 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái xã Quảng Lưu, huyện
Quảng Xương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, với những nội
dung chính sau:
1. Phạm vi ranh
giới khu vực lập quy hoạch.
Phạm vi nghiên cứu tại khu vực phía Đông
xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương có ranh giới được xác định như sau.
- Phía Bắc giáp: Doanh nghiệp tư nhân
khách sạn Bình Dương;
- Phía Đông giáp: Vịnh Bắc Bộ;
- Phía Tây giáp: Khu dân cư xã Quảng
Lưu;
- Phía Nam giáp: Khu đất của Công ty
TNHH Trang Sơn.
2. Diện tích lập
quy hoạch.
- Diện tích lập quy hoạch chi tiết, tỷ
lệ 1/500: 7,59 ha.
- Diện tích khảo sát địa hình, tỷ lệ
1/500 khoảng 9,0 ha.
3. Tính chất, chức
năng:
Là khu du lịch sinh thái phục vụ nghỉ
mát, nghỉ dưỡng và các hoạt động tổ chức sự kiện, vui chơi giải trí.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
4.1. Dự kiến các khu chức năng
trong khu vực lập quy hoạch:
* Khu dịch vụ khách sạn, tổ chức sự
kiện.
- Khách sạn, nhà hàng;
- Hội nghị, hội thảo;
- Quản lý, điều hành;
- Bãi để xe.
* Khu biệt thự cao cấp.
* Khu dịch vụ tắm biển.
* Khu dịch vụ công cộng, sinh thái.
- Khu vui chơi giải trí;
- Khu thể dục thể thao;
- Cảnh quan cây xanh, mặt nước.
4.2. Các chỉ tiêu dự kiến về dân số
và sử dụng đất:
- Dân số dự kiến: 1000 người; Trong
đó:
+ Cán bộ quản lý: 50 người;
+ Khách du lịch: 950 người
- Mật độ xây dựng chung toàn khu: khoảng
15% - 25%;
4.3. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước:
+ Nước cấp cho khách sạn:
+ Nước cấp cho khu biệt thự:
+ Nước cấp cho công trình công cộng:
+ Nước tưới cây, rửa đường:
+ Nước dự phòng:
|
200L/người -
ngày đêm
200L/người -
ngày đêm
20L/người -
ngày đêm
20L/người -
ngày đêm
25% tổng lượng nước
|
- Cấp điện:
+ Điện cấp cho dịch vụ công cộng:
+ Điện cấp cho khách sạn:
+ Điện cấp cho trung tâm hội nghị:
+ Điện cấp cho nhà hàng:
|
30W/m2
3KW/giường
30W/m2 sàn
30W/m2 sàn
|
- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước
thải riêng biệt.
- Rác thải: Thu gom và xử lý 100%.
5. Các yêu cầu đồ
án quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu:
5.1. Yêu cầu về khảo sát, điều tra hiện trạng
- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 hệ tọa
độ VN2000, độ cao Nhà nước, tuân thủ quy định tại Thông tư
05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Quy định kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết
kế xây dựng.
- Các số liệu điều tra hiện trạng về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật...phải sử dụng số liệu điều
tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, thực trạng xây dựng, kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện
có và quỹ đất dự kiến phát triển.
5.2. Các yêu cầu về quy hoạch sử dụng
đất và kiến trúc cảnh quan:
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, thực trạng xây dựng, kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện
có và quỹ đất dự kiến phát triển.
- Nghiên cứu quy hoạch tổ chức không
gian, xác định vị trí, tính chất các công trình, định các chỉ tiêu cho từng
công trình về diện tích, tầng cao, phong cách kiến trúc.
- Xây dựng quy chế quản lý xây dựng; nghiên cứu và đề xuất hình thức tổ chức thực hiện, tính toán hiệu quả đầu tư
và cơ chế thu hút đầu tư.
- Đề xuất hình thức kiến trúc của các
công trình xây dựng, quy mô xây dựng, vật liệu hoàn thiện phù hợp với đặc điểm khí hậu, vị trí địa lý và tính chất khu vực khai thác.
- Lựa chọn và đề xuất các loại cây
xanh phù hợp để tạo cảnh quan đồng thời thích nghi với đặc điểm khí hậu.
5.3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật
- Nghiên cứu mối quan hệ về giao
thông, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đồng bộ giữa dự án với các dự án khác và khu vực
lân cận.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đảm bảo nhu cầu sử dụng của khu vực nghiên cứu và các khu vực liên quan,
phù hợp với mạng lưới chung của quy hoạch chung đô thị Bắc Ghép đã được phê duyệt
và quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu du lịch sinh thái biển huyện Quảng Xương
đang trình UBND dân tỉnh phê duyệt. Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các
Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
- Về giao thông:
Xác định mạng lưới đường giao thông, chỉ giới, mặt cắt
ngang đường, bao gồm các tuyến đường khu vực, đường nhánh, đường nội bộ phù hợp
với quy hoạch khu vực. Tổ chức giao thông an toàn, đảm bảo liên hệ giữa các khu
vực và các mối liên hệ với mạng lưới bên ngoài. Xác định vị trí quy mô các bãi
xe và hệ thống công trình ngầm.
- Về cấp nước:
Xác định nhu cầu và nguồn nước. Đề xuất mạng lưới đường ống cấp nước và các
thông số kỹ thuật cần thiết.
- Về cấp điện:
Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện phân phối,
mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống điện chiếu sáng phải được
nghiên cứu bố trí hợp lý, đảm bảo chiếu sáng, đồng thời làm tăng thêm giá trị
thẩm mỹ cho khu vực.
- Về san nền,
thoát nước mưa, thoát nước bẩn: Đảm bảo yêu cầu sử dụng cho khu vực nghiên cứu
và phù hợp hệ thống theo quy hoạch chung. Tận dụng hệ thống hiện có và khớp nối
với các khu vực lân cận.
- Đề xuất biện
pháp tổ chức công trình ngầm, gồm: Cấp điện, cấp thoát nước cho khu vực. Chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
6. Yêu cầu về hồ
sơ sản phẩm:
6.1. Hồ sơ khảo sát địa hình: Theo quy định tại Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng
về việc Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ
địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
6.2. Phần bản vẽ quy hoạch:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn nghiên cứu
quy hoạch, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ kết nối hạ tầng kỹ thuật đối
với các dự án và khu vực lân cận, tỷ lệ phù hợp (1/2000 hoặc 1/500).
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/500.
- Hồ sơ thiết kế đô thị.
6.3. Thuyết minh và văn bản liên
quan:
- Thuyết minh quy hoạch
- Các văn bản
pháp lý liên quan xét duyệt đồ án
- Dự thảo Quyết định phê duyệt, dự thảo
quy định quản lý
- Đĩa CD (hoặc USB) lưu trữ toàn bộ
tài liệu nêu trên.
7. Dự toán kinh
phí lập quy hoạch:
7.1. Nguồn
kinh phí: Theo kế hoạch vốn
của Trại giam Thanh Lâm.
7.2. Dự toán kinh phí thực hiện: 620.447.000 đ
(Sáu trăm hai mươi triệu, bốn trăm
bốn mươi bảy nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí lập nhiệm vụ và quy hoạch:
424.994.966 đ;
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ và quy
hoạch: 42.609.393 đ.
- Chi phí khảo sát địa hình:
97.360.000 đ;
- Chi phí khác: 55.483.022 đ;
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo Tờ trình của Sở Xây dựng)
Chi phí khảo sát đo vẽ địa hình và
thiết kế lập quy hoạch trên là chi phí được tính trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn
quy phạm, khối lượng dự kiến thực hiện, các chế độ chính sách hiện hành. Khi
thanh quyết toán phải căn cứ vào khối lượng nghiệm thu thực tế đã thực hiện, kết
quả thẩm định và các quy định hiện hành để quyết toán.
8. Tổ chức thực
hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Chủ đầu tư: Trại giam Thanh Lâm.
- Cơ quan lập quy hoạch: Lựa chọn
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tiến độ thực hiện: 6 tháng, kể
từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ
tịch UBND huyện Quảng Xương; Trại giam Thanh Lâm và Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|