ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 902/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 19 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐẠI NAM,
XÃ MINH HƯNG, HUYỆN CHƠN THÀNH, TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 6/05/2015 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 412/QĐ-UBND
ngày 02/03/2010 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh
Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 569/TTr-SXD ngày 07/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
I. Lý do và sự cần
thiết lập quy hoạch:
- Hình thành một khu dân cư có cơ sở
hạ tầng đồng bộ, kết nối với các khu dân cư khác tạo nên khu ở hiện đại.
- Là cơ sở pháp lý để tổ chức triển khai quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
II. Các căn cứ để
lập nhiệm vụ quy hoạch:
- Căn cứ Luật xây dựng số
50/2014/QH13;
- Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy
định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án
quy hoạch xây dựng;
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng.
III. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:
1. Phạm
vi ranh giới, quy mô diện tích:
Khu đất quy hoạch có quy mô và vị trí
tứ cận cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp:
Đất của dân.
- Phía Tây giáp: Quốc lộ 13, đất dân.
- Phía Nam giáp: Đất cao su.
- Phía Bắc giáp:
Đất của dân.
Quy mô diện tích: Khoảng 96,7 ha.
2. Tính chất và quy mô dân số:
a) Tính chất: Là khu quy hoạch đáp ứng
nhu cầu đất ở, dịch vụ thương mại, giáo dục cho người dân
trên địa bàn huyện Chơn Thành và các điểm dân cư lân cận.
b) Quy mô dân số dự kiến: khoảng
16.000 người.
3. Mục tiêu thiết kế quy hoạch:
- Tạo cơ sơ về sử
dụng đất.
- Giải quyết nhu cầu nhà ở trên địa
bàn huyện và các khu vực lân cận.
- Tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trường
trong khu vực quy hoạch.
- Tạo cơ sở
pháp lý tổ chức không gian kiến trúc và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý xây dựng, lập dự án và đầu
tư xây dựng các khu chức năng, các công trình theo quy hoạch.
4. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu của đồ án:
Căn cứ vào các quy định của quy hoạch
chi tiết, đặc điểm khu vực nghiên cứu và các Tiêu chuẩn,
Quy chuẩn, Quy phạm hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
5. Nội dung của đồ án quy hoạch
chi tiết:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định quy
mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất
và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu
có).
d) Xác định chiều cao công trình, cốt
sàn và chiều cao tầng một hoặc phần đế các công trình cao
tầng; hình thức kiến trúc, hàng rào,
màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ
chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt
nước trong khu vực lập quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường
nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi
đỗ xe trên cao, trên mặt đất và ngầm (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm
khí đốt; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và công trình
hạ tầng viễn thông;
- Xác định lượng nước thải, chất thải
rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất
thải rắn và nghĩa trang.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn
đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Dự báo, đánh giá tác động môi trường
của phương án quy hoạch;
- Đề xuất các biện
pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
g) Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề
xuất nguồn lực thực hiện.
IV. Thành phần hồ
sơ:
1. Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch
chi tiết:
1.1. Sơ đồ vị trí, ranh giới, mối
quan hệ vùng, tỷ lệ: 1/10.000 - 1/25.0000.
1.2. Bản đồ hiện trạng về kiến trúc,
cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
1.3. Bản đồ hiện trạng hệ thống HTKT
và bảo vệ môi trường, tỷ lệ: 1/500.
1.4. Bản đồ cơ cấu quy hoạch, tỷ lệ:
1/500.
1.5. Bản đồ quy
hoạch sử dụng đất, tỷ lệ: 1/500.
1.6. Bản đồ tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ: 1/500.
1.7. Bản đồ quy hoạch hệ thống giao
thông, tỷ lệ: 1/500.
1.8. Bản đồ chuẩn bị kỹ thuật đất xây
dựng, tỷ lệ: 1/500.
1.9. Bản đồ hệ thống cấp điện, chiếu
sáng, tỷ lệ: 1/500.
1.10. Bản đồ hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ: 1/500.
1.11. Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp
nước, tỷ lệ: 1/500.
1.12. Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát
nước mưa, tỷ lệ: 1/500.
1.13. Bản đồ quy
hoạch hệ thống thoát nước thải, tỷ lệ: 1/500.
1.14. Bản đồ tổng hợp hệ thống các đường dây đường ống, tỷ lệ: 1/500.
1.15. Bản đồ quy
hoạch đường đỏ và chỉ giới xây dựng tỷ lệ: 1/500.
1.16. Các bản vẽ
thiết kế đô thị.
Hồ sơ được lập tối thiểu 10 bộ (bao gồm cả bản vẽ và thuyết minh), trong đó có ít nhất 07 bộ màu.
2. Phần văn bản:
- Các văn bản pháp
lý kèm theo (bản sao).
- Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn.
- Tờ trình đề nghị
phê duyệt.
- Thuyết minh tóm
tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.
- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch
chi tiết.
- Hồ sơ chính thức
phải được lưu giữ vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan
quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Chủ
đầu tư tổ chức lập quy hoạch, có trách nhiệm thực hiện hợp đồng với đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân tiến hành lập đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện
Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Thực hiện bố trí hướng tuyến đường dây và vị trí đặt
trạm biến áp 110kV Minh Hưng đúng theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại công văn 370/UBND-KTN ngày
22/02/2016.
2. Cơ quan thẩm định và trình phê duyệt:
Sở Xây dựng.
3. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (Bà) Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện Chơn Thành, đơn vị tổ chức lập quy hoạch và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu VT.(Trung)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|