ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 283/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 03 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU
A KHU PHIM TRƯỜNG KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI - TRẢNG CÓ BÙ LẠCH XÃ ĐỒNG NAI, HUYỆN
BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1334/QĐ-UBND
ngày 20/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/5000 Khu Du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 33/TTr-SXD ngày 08/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu A Khu Phim trường kết hợp Du lịch sinh thái - Trảng cỏ Bù Lạch, xã
Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
1. Tên gọi đồ
án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu A
Khu Phim trường kết hợp Du lịch sinh thái - Trảng cỏ Bù Lạch,
xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
2. Lý do và sự cần
thiết lập quy hoạch:
- Bảo tồn, tôn tạo khu Du lịch Trảng
cỏ Bù Lạch, xây dựng khu phim trường, khu du lịch phục vụ nhu cầu giải trí, du
lịch sinh thái cho người dân trên địa bàn tỉnh và các vùng
lân cận.
- Hình thành một khu du lịch có cơ sở hạ tầng đồng bộ, kết hợp các khu du lịch
khác của tỉnh
tạo thành hệ thống các khu du lịch của tỉnh.
- Là cơ sở pháp lý triển khai thực hiện
theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quản lý trật tự xây dựng và công bố đồ
án quy hoạch chi tiết theo quy định.
3. Các cơ sở căn
cứ để lập nhiệm vụ quy hoạch:
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
6/05/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh
đối với nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng;
- Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu
bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/TT-BXD ngày
08/02/2013 về việc hướng dẫn xác định chi phí quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/5000 khu Du lịch Trảng cỏ Bù Lạch;
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng
hiện hành.
4. Phạm vi ranh
giới, quy mô diện tích:
- Khu đất quy hoạch có quy mô và vị
trí tứ cận cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp: Đất rừng, đất trồng
cây lâu năm.
+ Phía Tây giáp: Đất trồng cây lâu năm.
+ Phía Nam giáp: Đất rừng, đất trồng
cây lâu năm.
+ Phía Bắc giáp: Đất trồng cây lâu
năm.
- Quy mô diện tích khoảng 347,6264 ha
thuộc Khu A Khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình
Phước.
5. Tính chất:
Là khu quy hoạch đáp ứng nhu cầu về
văn hóa, nghệ thuật và là trung tâm du lịch thúc đẩy phát triển ngành du lịch của
tỉnh, bảo vệ môi trường cảnh quan thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.
6. Mục tiêu thiết
kế quy hoạch:
- Tạo cơ sở về sử dụng đất.
- Tạo một khu du lịch, vui chơi giải
trí cho người dân.
- Tạo cảnh quan, kiến trúc, môi trường
trong khu vực lập quy hoạch.
- Tạo cơ sở lập dự án đầu tư và xây dựng
các công trình theo quy hoạch chi tiết.
7. Một số chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án:
Các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
8. Nội dung của đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch có liên quan đến khu vực quy hoạch (nếu
có).
b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử
dụng đất, quy hoạch hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất; tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục
đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định chiều cao công trình, cốt
sàn và chiều cao tầng một hoặc để công trình cao tầng;
hình thức kiến trúc hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của công trình và các vật
thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường
phố và mặt nước trong khu vực lập quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ,
bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định cụ thể hóa quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, về vị trí quy mô bến bãi đỗ xe trên cao, trên mặt đất
và ngầm (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới
đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn
và chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng
viễn thông;
- Xác định lượng nước thải, chất thải
rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô
các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn
đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch.
- Dự báo, đánh giá tác động môi trường
của phương án quy hoạch.
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và
thứ tự ưu tiên thực hiện.
g) Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề
xuất nguồn lực thực hiện.
9. Thành phần và
nội dung hồ sơ bản vẽ (tỷ lệ bản vẽ) đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
1.1. Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất;
tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000;
1.2. Các bản đồ hiện trạng về kiến
trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng; tỷ lệ
1/500;
1.3. Bản đồ cơ cấu quy hoạch phương
án chọn tỷ lệ 1/500;
1.4. Bản đồ cơ cấu quy hoạch phương
án so sánh tỷ lệ 1/500;
1.5. Bảng đồ phân lô, tỷ lệ 1/500;
1.6. Bản đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan; tỷ lệ 1/500;
1.7. Bản đồ giao thông; tỷ lệ 1/500;
1.8. Các bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; tỷ lệ 1/500;
1.9. Bản đồ san nền, thoát nước mưa tỷ lệ 1/500;
1.10. Bản đồ cấp nước; tỷ lệ 1/500;
1.13. Bản đồ thoát nước bẩn tỷ lệ 1/500;
1.11. Bản đồ cấp điện; tỷ lệ 1/500;
1.12. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật; tỷ lệ 1/500;
1.13. Các bản vẽ thiết kế đô thị.
Hồ sơ được lập tối thiểu 10 bộ (bao gồm
cả bản vẽ và thuyết minh), trong đó có ít nhất 07 bộ màu.
10. Dự toán chi
phí khảo sát đo đạc và lập quy hoạch chi tiết: (có
bảng dự toán chi tiết
kèm theo)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Ký
hiệu
|
Thành
tiền (Đồng)
|
1
|
Chi phí khảo sát đo đạc lập bản đồ
địa hình
|
Gks
|
1.101.360.833
|
2
|
Chi phí thiết kế quy hoạch chi tiết
|
Gqh
|
2.314.141.992
|
3
|
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết
|
Gnv
|
119.178.313
|
4
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
|
TĐNV
|
21.668.784
|
5
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
chi tiết
|
TĐ
|
99.928.859
|
6
|
Chi phí quản lý lập quy hoạch chi
tiết
|
QL
|
91.724.174
|
7
|
Chi phí công bố quy hoạch phân khu
được duyệt
|
CB
|
63.112.963
|
|
Tổng cộng:
|
TDT
|
3.811.115.918
|
(Ba tỷ, tám trăm mười một triệu, một
trăm mười lăm nghìn, chín trăm mười tám đồng)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đơn vị
lập quy hoạch: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm thực hiện hợp đồng
với đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân tiến hành lập đồ án Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu A Khu Phim trường kết hợp Du lịch sinh thái - Trảng cỏ
Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng theo đúng các quy định hiện hành.
2. Cơ
quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.
3. Cơ
quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh,
đơn vị tổ chức lập quy hoạch; Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- CT, PCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu VT.(Trung)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|