Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 126/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Nguyễn Xuân Đông |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 23 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020,
Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 07/TTr-SNN ngày 21 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam".
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh) phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 03/5/2013 về việc ban hành “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam” và Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Mục đích: Cụ thể hóa phương pháp, cách tính, chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng: Áp dụng cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Phương pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm):
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 23 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020,
Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 07/TTr-SNN ngày 21 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam".
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh) phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 03/5/2013 về việc ban hành “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam” và Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Mục đích: Cụ thể hóa phương pháp, cách tính, chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng: Áp dụng cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Phương pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm):
- Cách tính điểm: Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa, có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được 8 điểm, trong đó:
+ Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các thôn: 05 điểm; chưa được phê duyệt và chưa công bố công khai rộng rãi đến các thôn: 0 điểm.
+ Hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa và có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 03 điểm; chưa hoàn thành cắm mốc và không có quy chế quản lý quy hoạch: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:
+ Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới và được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các thôn.
+ Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.
+ Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. Về hạ tầng kinh tế-xã hội (36 điểm):
Tiêu chí 2: Giao thông (10 điểm):
- Cách tính điểm:
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải đạt 100% được 03 điểm; từ 70% đến dưới 100%: 02 điểm; từ 50% đến dưới 70%: 01 điểm; dưới 50%: 0 điểm.
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải đạt 100%: 03 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 100%: 02 điểm; từ 50% đến dưới 100%: 01 điểm; dưới 50%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Cứng hóa là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
+ Các loại đường giao thông nông thôn:
Đường trục xã là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các thôn.
Đường trục thôn là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư trong thôn.
Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư.
Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản xuất tập trung của thôn, xã.
+ Quy mô đường giao thông nông thôn:
Quy hoạch theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và thiết kế đường giao thông nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 4054:2005 và Quyết định bổ sung số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011;
Về xây dựng đường giao thông: Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Nếu nguồn lực có hạn thì tập trung hoàn thành cắm mốc nền đường theo quy hoạch, xây dựng mặt đường nhỏ hơn, khi có điều kiện sẽ tiếp tục mở rộng đủ quy hoạch;
Đối với đường đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời quy hoạch các bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Nếu mặt đường đảm bảo 80% theo quy định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt tiêu chí tuyến đó.
Tiêu chí 3: Thủy lợi (4 điểm):
- Cách tính điểm:
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh: 2 điểm, chưa đảm bảo: 0 điểm.
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85% trở lên: 02 điểm; từ 10% đến dưới 85%: 01 điểm; dưới 10%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Kiên cố hoá là gia cố kênh mương bằng các vật liệu (đá xây, gạch xây, bê tông, composite) để bảo đảm kênh mương hoạt động ổn định, bền vững.
+ Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa tổng số km kênh mương đã được kiên cố hoá so với tổng số km kênh mương cần được kiên cố hoá theo quy hoạch.
+ Hệ thống thủy lợi trong phạm vi xã, do xã quản lý cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh:
Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80% năng lực thiết kế;
Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn;
Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng thuận.
Tiêu chí 4: Điện (03 điểm):
- Cách tính điểm:
4.1. Hệ thống điện đảm bảo 80% yêu cầu kỹ thuật của ngành điện trở lên: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên: 01 điểm; dưới 99%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Hệ thống điện nông thôn bao gồm: Các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung áp, các tuyến đường dây hạ áp, công tơ đo đếm điện năng phục vụ sản xuất và đời sống khu vực nông thôn.
+ Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của ngành điện được hiểu là đảm bảo đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn (viết tắt là QĐKT-ĐNT-2006) ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương), cả về xác định phụ tải điện, lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp hạ áp, khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lượng điện áp. Cơ quan quản lý hệ thống điện trên địa bàn xã có trách nhiệm xác định mức độ đạt chuẩn của chỉ tiêu này.
+ Sử dụng điện thường xuyên là đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày.
+ Đảm bảo an toàn về điện khi đạt các quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về an toàn điện (QCVN 01:2008/BCT) ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Tiêu chí 5: Trường học (04 điểm):
- Cách tính điểm:
5.1. Trường Mầm non, mẫu giáo được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
5.2. Trường Tiểu học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
5.3. Trường Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Trường học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở.
+ Đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ban hành tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
+ Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trường, điểm trường đạt chuẩn cơ sở vật chất trên tổng số trường, điểm trường của xã.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa (04 điểm):
- Cách tính điểm:
6.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao xã được xây dựng theo chuẩn quy định và hoạt động tốt: 02 điểm (Nhà văn hóa trung tâm xã đạt chuẩn: 01 điểm; khu thể thao xã đạt chuẩn: 01 điểm); chưa đạt: 0 điểm.
6.2. 100% số lượng thôn trong xã có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng yêu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao của người dân: 02 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 01 điểm, dưới 80%: 0 điểm.
- Xã đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
+ Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo Quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 và Thông tư số 05/2014/TT_BVHTTDL ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm văn hóa - thể thao xã.
+ 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo Quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 và và Thông tư số 05/2014/TT_BVHTTDL ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
+ Trường hợp sử dụng trụ sở thôn, đình làng có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa thì cũng được công nhận đã có nhà văn hóa thôn.
Tiêu chí 7: Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định (02 điểm):
- Cách tính điểm:
+ Đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND huyện, thành phố phê duyệt, được xây dựng đạt chuẩn theo quy định: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
+ Đối với các xã không có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn nhưng có các điểm họp chợ phải có đủ các công trình: diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, nơi thu gom rác: 02 điểm (chỉ áp dụng đối với các xã không có chợ theo quy hoạch); chưa đạt: 0 điểm.
Chợ đạt chuẩn khi đáp ứng đủ yêu cầu sau:
+ Về công trình kỹ thuật: Có đủ các công trình của chợ nông thôn do xã quản lý (chợ hạng 3) được quy định trong TCVN 9211: 2012 Chợ -Tiêu chuẩn thiết kế ban hành tại Quyết định 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
+ Điều hành quản lý chợ:
Có tổ chức quản lý;
Có Nội quy chợ do Uỷ ban nhân dân xã quy định và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm;
Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa;
Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tiêu chí 8: Bưu điện (03 điểm):
- Cách tính điểm:
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
8.2. Có Internet đến tất cả các thôn: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông là địa điểm cung ứng một hoặc cả hai dịch vụ: Dịch vụ bưu chính, dịch vụ viễn thông công cộng do doanh nghiệp dịch vụ bưu chính viễn thông quản lý, đóng tại địa bàn xã.
+ Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
+ Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác.
+ Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư (06 điểm):
- Cách tính điểm:
9.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát: 03 điểm; trường hợp còn nhà tạm, nhà dột nát: 0 điểm.
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 90% trở lên: 03 điểm; đạt từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo ‘‘3 cứng’’ (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
+ Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) và diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên;
Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên;
Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi ...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt;
Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
III. Về kinh tế và tổ chức sản xuất (17 điểm):
Tiêu chí 10: Thu nhập (05 điểm):
- Cách tính điểm: Có mức thu nhập bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng mức quy định thu nhập bình quân khu vực nông thôn theo vùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hàng năm đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới: 05 điểm; dưới mức quy định: 0 điểm.
- Phương pháp tính thu nhập bình quân/người/năm:
+ Thu nhập bình quân đầu người là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ.
+ Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có);
Thu từ tiền công, tiền lương;
Thu từ tiền công, tiền lương của thành viên trong gia đình làm việc phi nông nghiệp trong và ngoài địa bàn xã;
Thu khác được tính vào thu nhập, như: Quà biếu, lãi tiết kiệm,…
+ Các khoản thu không tính vào thu nhập, gồm: các khoản trợ cấp xã hội, hỗ trợ tiền điện, rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu thập thông tin và tính toán theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê. Chi cục Thống kê huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện công nhận.
Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo (04 điểm):
- Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ hộ nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 3%: 05 điểm; xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 3% trở lên: 0 điểm.
- Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn. Trong giai đoạn 2011 - 2015 mức chuẩn nghèo khu vực nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống.
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (04 điểm):
- Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động ≥ 90%: 04 điểm; từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Lao động có việc làm thường xuyên của xã là những người trong độ tuổi có khả năng lao động, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã, có thời gian làm việc bình quân 20 ngày công/tháng trở lên trong năm cả ở trong và ngoài địa bàn xã.
+ Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất (04 điểm):
- Cách tính điểm: Trên địa bàn xã có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Luật, có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp: 04 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả khi đảm bảo 03 yêu cầu:
Được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2012;
Tổ chức được ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã và người dân trên địa bàn;
Kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liền kề có lãi liên tục).
+ Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả đảm bảo 02 yêu cầu:
Thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo đúng qui định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ và Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề được Ủy ban nhân dân xã xác nhận (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liên tục có lãi).
+ Liên kết giữa hộ nông dân (hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ chức khoa học hoặc nhà khoa học lâu dài là có hợp đồng được ký kết giữa các bên và thực hiện có hiệu quả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản với thời hạn tối thiểu 03 năm.
IV. Về văn hóa - Xã hội - Môi trường (30 điểm):
Tiêu chí 14: Giáo dục (9 điểm):
- Cách tính điểm:
14.1. Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (đạt cả 2 tiêu chuẩn): 02 điểm: không đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 90% trở lên;
+ Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS (bao gồm cả hệ bổ túc) từ 80% trở lên.
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 90% trở lên: 02 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS.
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%: 05 điểm:
- Cách tính điểm: Xã có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo lớn hơn 40% (trên tổng số lao động trong độ tuổi): 05 điểm; từ 35% đến 40%: 3 điểm; từ 30% đến dưới 35%: 02 điểm; dưới 30%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ: Lao động qua đào tạo là lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc văn bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên.
Tiêu chí 15: Y tế (06 điểm):
- Cách tính điểm:
15.1. Xã có ≥ 70% người dân tham gia Bảo hiểm y tế: 03 điểm; từ 60% đến dưới 70%: 02 điểm; dưới 60%: 0 điểm.
15.2. Y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia (theo Quyết định 3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ Y tế): 03 điểm; không đạt 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ Bảo hiểm y tế còn hiệu lực trên tổng số dân trong xã. Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc hoặc bảo hiểm tự nguyện.
+ Trạm xá xã đạt chuẩn quốc gia khi đạt các chỉ tiêu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 và được Sở Y tế xác nhận.
Tiêu chí 16: Văn hóa (05 điểm):
- Cách tính điểm:
+ Xã có từ 70% số thôn, xóm, cụm dân cư trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 điểm; từ 50% đến dưới 70%: 03 điểm; dưới 50%: 0 điểm.
+ Xác định chỉ tiêu của tiêu chí: Về công nhận thôn văn hóa căn cứ vào Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 của Bộ Văn hoá – Thông tin Về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Thôn văn hóa là thôn được Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận.
Tiêu chí 17: Môi trường (10 điểm):
- Cách tính điểm:
17.1. Xã có tỉ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt từ 90% trở lên: 02 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN: 02:2009/BYT) về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Thông tư số 05/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
+ Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi;
17.2. Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường: 02 điểm:
- Cách tính điểm:
+ Có từ 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên trên địa bàn đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường được coi là đạt: 02 điểm; dưới 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt các tiêu chuẩn quy định về môi trường: 0 điểm.
+ Đối tượng áp dụng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hộ gia đình làm nghề hoạt động tại khu vực nông thôn, làng nghề (gọi tắt là các cơ sở sản xuất kinh doanh).
- Giải thích từ ngữ: Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 quy định về bảo vệ môi trường làng nghề, Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các văn bản khác có liên quan. Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là chuồng trại đáp ứng các yêu cầu: Nằm cách biệt với nhà ở; chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) được thu gom xử lý; không xả, chảy tràn trên bề mặt đất; không gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp: (02 điểm):
- Cách tính điểm: Trên địa bàn xã có trên 80% số thôn, xóm có hương ước, quy ước quy định về hoạt động bảo vệ môi trường và không có các hoạt động làm suy giảm môi trường; có các hoạt động phát triển, cải thiện môi trường xanh, sạch, đẹp được coi là đạt: 02 điểm; từ 80% trở xuống: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Không có các hoạt động suy giảm môi trường: Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường.
+ Có các hoạt động phát triển môi trường xanh sạch, đẹp:
Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp;
Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội;
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch: 02 điểm:
- Cách chấm điểm: Có nghĩa trang nhân dân xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý được 02 điểm; không có: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Mỗi thôn hoặc liên thôn hoặc xã, liên xã có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa phương;
+ Có Quy chế quản lý nghĩa trang;
+ Việc táng người chết phải được thực hiện phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định: 02 điểm:
- Cách chấm điểm:
+ Chất thải được thu gom và xử lý đúng quy định: 01 điểm; không đạt: 0 điểm.
+ Nước thải được thu gom và xử lý đúng quy định: 01 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống tiêu thoát (nước thải, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí và nguồn nước xung quanh;
+ Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh;
+ Thôn, xã có tổ dịch vụ thu gom rác thải và xử lý tại bãi rác tập trung.
V. Về hệ thống chính trị (9 điểm):
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (7 điểm):
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn : 1 điểm.
- Cách tính điểm: 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định: 01 điểm; nếu có một trường hợp không đúng chuẩn: 0,5 điểm; có từ 2 trường hợp không đúng chuẩn trở lên: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Cán bộ, công chức xã bao gồm các chức vụ, chức danh quy định tại Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
+ Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn khi có đủ các điều kiện sau:
Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm;
Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;
Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành chứng chỉ quản lý nhà nước và lý luận chính trị theo quy định;
Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này.
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: 0,5 điểm.
- Cách tính điểm: Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: 0,5 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức Đảng, Chính quyền và Đoàn thể chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh xã.
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh": 5 điểm.
- Cách tính điểm:
+ Đảng bộ xã đạt "Trong sạch, vững mạnh": 3 điểm; không đạt: 0 điểm.
+ Chính quyền xã đạt "Trong sạch, vững mạnh": 2 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ:
+ Danh hiệu: “Tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh” do Ban Chấp hành đảng bộ huyện xét, công nhận hàng năm.
+ Danh hiệu chính quyền "Trong sạch, vững mạnh" do Uỷ ban nhân dân huyện xét, công nhận hàng năm.
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên: 0,5 điểm.
- Cách tính điểm: 100% các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội xã đều đạt loại khá trở lên theo chấm điểm của từng đoàn thể: 0,5 điểm; có 01 đoàn thể không đạt: 0 điểm.
- Giải thích từ ngữ: Danh hiệu tiên tiến của các đoàn thể của xã do tổ chức đoàn thể cấp huyện xét, công nhận hàng năm.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, ổn định (02 điểm):
- Cách tính điểm: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm, trong đó:
+ Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài; Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn: 01 điểm; không đảm bảo nội dung trên: 0 điểm;
+ Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên đạt 01 điểm; không đảm bảo nội dung trên: 0 điểm.
Điều 4. Điểm xét công nhận xã nông thôn mới: Xã được xét công nhận là xã nông thôn mới khi đạt tổng số từ 95 điểm trở lên.
5.1. Ủy ban nhân dân cấp xã: Uỷ ban nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới (trước ngày 01 tháng 9 hàng năm) như sau:
- Uỷ ban nhân dân xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm; Ban Quản lý xã xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm, báo cáo Uỷ ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã;
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, nhà văn hóa các thôn, xóm (sau đây gọi chung là thôn) và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 20 ngày; trong thời gian thông báo, công bố công khai, Uỷ ban nhân dân xã giao Ban Quản lý xã phối hợp với các Ban Phát triển thôn tổ chức họp các thôn để lấy ý kiến, yêu cầu cuộc họp thôn phải có từ 70% trở lên đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và lập biên bản cuộc họp ghi rõ kết quả đại diện số hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý (bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, gửi Uỷ ban nhân dân xã;
- Uỷ ban nhân dân xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã sau khi nhận được ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã và có từ 80% trở lên đại diện số hộ dân trong xã đã tham dự các cuộc họp thôn biểu quyết hoặc bỏ phiếu đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã;
- Uỷ ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 tháng 9 hàng năm.
5.2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Sau khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn thẩm tra (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm của từng xã; Cơ quan thường trực Chương trình cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm cho từng xã, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện;
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí và tổng điểm cho từng xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, Uỷ ban nhân dân các xã trên địa bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm cho từng xã đủ điều kiện đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 10 hàng năm; qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh).
5.3. Uỷ ban nhân dân tỉnh: Sau khi nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cấp huyện, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn thẩm định (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, ban ngành cấp tỉnh được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí và đạt tổng điểm của từng xã thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh; Cơ quan thường trực Chương trình xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới và đạt tổng điểm cho từng xã của từng huyện (trên cơ sở văn bản của các Sở, ban ngành cấp tỉnh xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ trách), báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; Cơ quan thường trực Chương trình hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm của xã |
Điểm thẩm tra của huyện |
|
8 |
|
|
|||||
1 |
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xã NTM |
Đạt |
8 |
|
|
||
+ Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Đạt |
5 |
|
|
|||
+ Hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa và có quy chế quản lý quy hoạch |
Đạt |
3 |
|
|
|||
36 |
|
|
|||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
3 |
|
|
|
70-<100% |
2 |
|
|
||||
50-<70% |
1 |
|
|
||||
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
3 |
|
|
|||
80-<100% |
2 |
|
|
||||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% cứng hóa |
2 |
|
|
|||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện |
100% |
2 |
|
|
|||
50-<100% |
1 |
|
|
||||
3 |
Thủy lợi |
3 1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
2 |
|
|
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa |
≥85% |
2 |
|
|
|||
10-<85% |
1 |
|
|
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo 80% yêu cầu kỹ thuật của ngành điện trở lên. |
Đạt |
2 |
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥99% |
1 |
|
|
|||
5 |
Trường học |
5.1. Tỷ lệ trường học mầm non, mẫu giáo có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
2 |
|
|
|
5.2. Tỷ lệ trường Tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
1 |
|
|
|||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
1 |
|
|
|||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
2 |
|
|
|
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL |
100% |
2 |
|
|
|||
80-<100% |
1 |
|
|
||||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định |
Đạt |
2 |
|
|
|
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
Đạt |
1 |
|
|
|
8.2. Có Internet đến thôn |
Đạt |
2 |
|
|
|||
9 |
Nhà ở-dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
3 |
|
|
|
9. 2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
≥90% |
3 |
|
|
|||
80-<90% |
2 |
|
|
||||
17 |
|
|
|||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm |
≥ mức quy định thu nhập BQ khu vực nông thôn vùng ĐBSH hàng năm |
5 |
|
|
|
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
≤3% |
4 |
|
|
|
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
≥ 90% |
4 |
|
|
|
80-<90% |
2 |
|
|
||||
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. |
Có |
4 |
|
|
|
30 |
|
|
|||||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
2 |
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
≥90% |
2 |
|
|
|||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
> 40 % |
5 |
|
|
|||
35 – ≤40% |
3 |
|
|
||||
30-<35% |
2 |
|
|
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế |
≥ 70% |
3 |
|
|
|
60 - <70% |
2 |
|
|
||||
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
3 |
|
|
|||
16 |
Văn hóa |
Xã có số thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
≥70% |
5 |
|
|
|
50%-<70% |
3 |
|
|
||||
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
≥90% |
2 |
|
|
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
≥80% |
2 |
|
|
|||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp (xã có 80% số thôn, xóm có hương ước, quy ước quy định về hoạt động BVMT và không có các hoạt động suy giảm môi trường) |
Đạt |
2 |
|
|
|||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
2 |
|
|
|||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
2 |
|
|
|||
+ Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
1 |
|
|
|||
+ Nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
1 |
|
|
|||
9 |
|
|
|||||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
1 |
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
5 |
|
|
|||
- Đảng bộ xã đạt "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
3 |
|
|
|||
- Chính quyền xã đạt "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
2 |
|
|
|||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
- An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
2 |
|
|
|
+ Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài; Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn: |
Đạt |
1 |
|
|
|||
+ Có trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên đạt 01 điểm; không đảm bảo nội dung trên |
Đạt |
1 |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
Tổng cộng |
|
|
100 |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã được công nhận là xã nông thôn mới khi đạt từ 95 điểm trở lên.