ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1243/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 10 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2490/QĐ-BNN-LN ngày 19/7/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 28/7/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố danh mục TTHC mới ban hành; sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tại Tờ trình số 1832/TTr-SNN ngày 04/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 10 quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
1. Đăng tải công khai đầy
đủ nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC được công bố tại Quyết định
này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành
chính công tỉnh và hướng dẫn Trung tâm Hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã
niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ; tái cấu trúc
quy trình TTHC và hoàn thiện việc cung cấp TTHC trên môi trường điện tử tại phần
mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia khi đủ điều kiện theo quy định.
Thời hạn hoàn thành chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy trình nội bộ đối với các TTHC được
phê duyệt theo Phụ lục của Quyết định này đã được ban hành tại các Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều
4. Thủ trưởng
các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT, Chuyên viên NN-TN;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết
định số 1243/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. TTHC mới ban hành cấp tỉnh
1.Tên thủ tục hành chính: Quyết định giao rừng cho tổ
chức (Mã TTHC: 1.012688)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp: Tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu
chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không
tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Sở
Nông nghiệp và PTNT giải quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên
môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh
|
Không quá 1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ
sơ giao rừng, kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, lập tờ trình trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Phân công Chi
cục Kiểm lâm giải quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2 ngày
|
Hồ sơ được luân
chuyển kịp thời
|
Thẩm định
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Chi cục Kiểm
lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại
các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực
địa dự kiến giao; lập dự thảo tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT kèm theo hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức;
Trường hợp
không đủ điều kiện, dự thảo văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời và nêu rõ lý do.
|
Chi cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
23 ngày
|
- Dự thảo Tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao rừng cho tổ chức
kèm theo hồ sơ đề nghị giao rừng.
Hoặc:
- Dự thảo Văn bản
trả lời và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.
|
Lãnh đạo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành tờ trình; dự thảo
quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ kèm theo hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức hoặc văn bản trả
lời, nêu rõ rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện giao rừng cho tổ chức;
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
05 ngày
|
- Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao rừng cho tổ chức kèm theo
hồ sơ đề nghị giao rừng.
- Dự thảo quyết
định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu
số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời
và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.
|
Bước 3
|
Quyết định
Sau khi nhận được
hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp
không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Quyết định giao
rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời
và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.
|
Bước 4
|
Bàn giao rừng
Sau khi được
Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại
thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện
tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng
trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham gia và ký
tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện
các chủ rừng liền kề theo Mẫu số
15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
|
- Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có diện
tích rừng giao cho tổ chức
|
10 ngày
|
Biên bản bàn
giao rừng có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
Bước 5
|
- Cán bộ xử lý
TTHC số hoá kết quả
- Nhận và chuyển
kết quả cho Trung tâm HCC để trả cho công dân
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- 1/2 ngày
- 1/2 ngày
|
- Kết quả được
số hóa theo quy định và trả bản điện tử cho tổ chức;
- Kết quả được
trả cho tổ chức
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
- Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao rừng: 35 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, chính xác.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức: 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
2.Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức (Mã TTHC: 1.012689)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho
chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Sở Nông nghiệp và PTNT giải
quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không quá 1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Trình Ủy ban nhân dân cấp quyết
định
- Phân công Chi cục Kiểm lâm giải
quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Sau khi nhận được đề nghị quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, Chi cục Kiểm lâm lập dự thảo Tờ
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, dự
thảo văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Chi
cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
4
ngày
|
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo Mẫu số
22 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Hoặc:
- Dự thảo Văn bản trả lời và nêu rõ
lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký ban hành tờ trình
theo Mẫu số 22 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ; dự thảo Quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 24 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ, trình Ủy ban nhân dân cấp
xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
ký văn bản trả lời, nêu rõ rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện giao
rừng cho tổ chức;
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
04
ngày
|
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc giao rừng cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị giao
rừng.
- Dự thảo Quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 24 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do
trong trường hợp không đủ điều kiện.
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ký Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 24 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không đủ điều kiện, Ủy
ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
10
ngày
|
- Quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác theo Mẫu
số 24 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do
trong trường hợp không đủ điều kiện.
|
Bước
4
|
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
- Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC để trả cho công dân
|
- Bộ
phận văn thư sở
- Trung
tâm Hành chính công tỉnh
|
-
1/2 ngày
-
1/2 ngày
|
- Kết quả được số hóa theo quy định
và trả bản điện tử cho tổ chức;
- Kết quả được trả cho tổ chức
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
3. Tên thủ tục
hành chính: Phê duyệt
Phương án sử dụng rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và
phát triển rừng thuộc địa phương quản lý (Mã TTHC: 1.012690)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành
chính công tỉnh Bắc Ninh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu
tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Sở Nông nghiệp và PTNT giải
quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không quá 1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Kiểm tra, xác minh và tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phân công Chi cục Kiểm lâm giải
quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
Kiểm tra, xác minh và tổng hợp
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác minh và tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
|
Chi
cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
04
ngày
|
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Phương án sử dụng rừng.
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký ban hành tờ trình;
dự thảo quyết định phê duyệt Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 30 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ kèm theo hồ sơ, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
04
ngày
|
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Phương án sử dụng rừng.
- Dự thảo quyết định phê duyệt
Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số
30 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ký quyết định phê duyệt Phương án sử dụng rừng theo Mẫu số 30 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban
nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
05
ngày
|
- Quyết định phê duyệt Phương án sử
dụng rừng theo Mẫu số 30 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do
trong trường hợp không phê duyệt.
|
Bước
4
|
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
- Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC để trả cho công dân
|
-
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
-
1/2 ngày
-
1/2 ngày
|
- Kết quả được số hóa theo quy định
và trả bản điện tử cho tổ chức;
- Kết quả được trả cho tổ chức
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
4. Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng (Mã TTHC: 1.012691)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho
chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Sở Nông nghiệp và PTNT giải
quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không quá 1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phân công Chi cục Kiểm lâm giải
quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ
được luân chuyển kịp thời
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Chi cục Kiểm lâm lập dự thảo tờ
trình của Sở Nông nghiệp và PTNT kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi rừng;
|
Chi
cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
9
ngày
|
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc thu hồi rừng
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký ban hành tờ trình;
dự thảo quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
04
ngày
|
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc thu hồi rừng.
- Dự thảo quyết định thu hồi rừng của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo Mẫu số
27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi rừng theo Mẫu
số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
05
ngày
|
- Quyết định quyết định thu hồi rừng
theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
|
Bước
4
|
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
- Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC để trả cho công dân
|
-
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
-
1/2 ngày
-
1/2 ngày
|
- Kết quả được số hóa theo quy định
và trả bản điện tử cho tổ chức;
- Kết quả được trả cho tổ chức
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
5 .Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Mã
TTHC: 1.012692)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải
quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định
- Chi cục Kiểm lâm phân công giải
quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chi
cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Chi cục Kiểm lâm kiểm tra, xác
minh về báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực
đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác và tổ chức thẩm định.
- Nội dung thẩm định bao gồm: cơ sở
pháp lý; thành phần, nội dung hồ sơ; sự cần thiết đầu tư dự án; vị trí tiểu
khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính, diện tích rừng theo: nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất); trữ lượng đối với rừng tự nhiên, loài cây và trữ lượng đối với rừng
trồng theo báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng; đáp ứng nguyên tắc,
căn cứ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Luật Lâm nghiệp. Đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng tự
nhiên sang mục đích khác: thẩm định dự án đáp ứng tiêu chí dự án được chuyển
mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định tại Điều 41a
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP.
Trường hợp kết quả thẩm định không
đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Chi
cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
13
ngày
|
- Dự thảo Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hoặc:
- Dự thảo Văn bản trả lời và nêu rõ
lý do trong trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện.
|
Bước
3
|
Báo cáo thẩm định
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký Báo cáo thẩm định;
Dự thảo tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo Mẫu số 19 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
ký văn bản trả lời, nêu rõ rõ lý do trong trường hợp kết quả thẩm định không
đủ điều kiện
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10 ngày
|
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân
dân tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
Hoặc:
- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do
trong trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện
|
Bước
4
|
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc
lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành (đối với trường hợp diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành) trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
* Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thẩm định và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
10
ngày
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo Mẫu số 19 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
* Trường hợp diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của
bộ, ngành.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, bộ, ngành có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ lý do.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến thống nhất của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
24
ngày
|
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo Mẫu số 19 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Văn bản của UBND tỉnh đề
nghị cho ý kiến thống nhất của bộ, ngành (trong trường hợp diện tích rừng
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành).
|
Bước
5
|
- Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác theo quy định của pháp luật.
- Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết
thúc phiên họp, HĐND tỉnh ra quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Thực hiện theo quy chế làm việc của HĐND tỉnh
|
Văn bản quyết định điều chỉnh chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Bước
6
|
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
- Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC để trả cho công dân
|
-
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- 01
ngày
|
- Kết quả được trả cho tổ chức
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
- Kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đến khi UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định:
+ Trường hợp: Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng còn lại (không thuộc trường hợp trên): 35 ngày
+ Trường hợp: Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành: 48 ngày
|
|
|
|
|
|
|
II. TTHC mới
ban hành Cấp huyện
1. Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân (Mã TTHC: 1.012694)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành công cấp huyện.
+ Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận
ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Hạt Kiểm lâm liên huyện tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
Không quá 1/2 ngày
đối với hồ sơ trực tiếp
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Sau khi nhận được đề nghị quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng của cá nhân, Hạt Kiểm lâm liên huyện lập Tờ
trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án.
theo Mẫu số 25 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
-Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm liên
huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Hạt
Kiểm lâm liên huyện
|
9,5
ngày
|
- Tờ trình của Hạt Kiểm lâm liên
huyện về việc đề nghị quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác để thực hiện dự án theo Mẫu số
23 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác để thực hiện Dự án. theo Mẫu số
25 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời nêu rõ lý do của
Hạt Kiểm lâm liên huyện trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được Tờ trình và hồ sơ
của Hạt Kiểm lâm liên huyện, Ủy ban nhân cấp huyện ban hành quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp không quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận được Tờ trình và hồ sơ của Hạt Kiểm lâm liên huyện,
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
|
Ủy
ban nhân cấp huyện
|
9
ngày
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực
hiện Dự án. theo Mẫu số 25 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do của
Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp không quyết định chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
|
Bước
4
|
Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC cấp huyện để trả cho công dân
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
01
ngày
|
- Kết quả được trả cho cá nhân
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
2. Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại
rừng (Mã TTHC: 1.012695)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành công cấp huyện.
+ Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp
nhận ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Hạt Kiểm lâm liên huyện tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện
|
Không quá 1/2 ngày
đối với hồ sơ trực tiếp
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Sau khi nhận được đề nghị của chủ
rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Hạt Kiểm lâm liên huyện trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi rừng; dự thảo Quyết định
thu hồi rừng theo Mẫu số 26 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
|
Hạt
Kiểm lâm liên huyện
|
14
ngày
|
- Tờ trình của Hạt Kiểm lâm liên
huyện về việc đề nghị quyết định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng.
- Dự thảo Quyết định thu hồi rừng
theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được Tờ trình của Hạt
Kiểm lâm liên huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thu hồi rừng.
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
|
Ủy ban
nhân cấp huyện
|
05
ngày
|
Quyết định thu hồi rừng theo Mẫu số 26 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
Bước
4
|
Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC cấp huyện để trả cho công dân
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
1/2
ngày
|
- Kết quả được trả cho cá nhân
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
III. TTHC mới
ban hành Cấp xã
1. Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư (Mã TTHC: 1.012693)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp
nhận ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa Ủy
ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy
tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
Số hóa thành phần hồ sơ cán bộ một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Không quá 1/2 ngày
đối với hồ sơ trực tiếp
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Chuyển đề nghị giao rừng của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp
cấp huyện
Sau nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư gửi đến Hạt Kiểm lâm liên huyện.
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
|
05
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
Bước
3
|
Kiểm tra nội dung giao rừng, kiểm
tra hiện trạng khu rừng tại thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.
- Hạt Kiểm lâm liên huyện tiếp nhận
hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm: phối hợp với Phòng Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và
16 Luật Lâm nghiệp; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện
trạng khu rừng tại thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp); lập Tờ trình kèm
theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Trường hợp không đủ điều kiện, Hạt
Kiểm lâm liên huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cơ
quan thực hiện: Hạt Kiểm lâm liên huyện
Cơ
quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
|
29
ngày
|
Tờ trình của Hạt Kiểm lâm liên huyện
kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Hoặc:
Văn bản trả lời và nêu rõ lý do của
Hạt Kiểm lâm liên huyện trong trường hợp không đủ điều kiện
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được hồ sơ hồ sơ do Hạt
Kiểm lâm liên huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao
rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
Trường hợp không đủ điều kiện quyết
định, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
05
ngày
|
- Quyết định giao rừng cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo Mẫu
số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
Hoặc:
- Văn bản trả lời của UBND cấp huyện
và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện quyết định.
|
Bước
4
|
Bàn giao rừng
Sau khi nhận được quyết định giao rừng
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm liên huyện phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện
tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng
trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện
Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
|
- Chủ
trì: Hạt Kiểm lâm liên huyện
- Phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
10
ngày
|
Hồ sơ, bản đồ, Biên bản bàn giao rừng
có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề
theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
Bước
4
|
Trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
1/2
ngày
|
- Kết quả được trả cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
50
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
IV. TTHC được sửa đổi, bổ sung
cấp tỉnh
1. Tên thủ tục
hành chính: Phê duyệt
hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng
hộ hoặc rừng sản xuất thuộc địa phương quản lý. (Mã TTHC: 1.000081)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho
chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Sở Nông nghiệp và PTNT giải
quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không quá 1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định
- Phân công Chi cục Kiểm lâm giải
quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm
tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số
hoá hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
|
Chi
cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm
|
01
ngày
|
- Dự thảo văn bản của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xin ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký ban hành văn bản
xin ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
02
ngày
|
Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xin ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí.
|
Sau khi nhận được văn bản lấy ý kiến,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
|
15
ngày
|
Văn bản ý kiến thẩm định của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hồ sơ và nội dung của đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
|
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hoàn thành thẩm định;
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
ngày
|
Báo cáo kết quả thẩm định về hồ sơ
và nội dung của đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
|
Bước
3
|
Quyết định
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
10
ngày
|
Quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh
đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bước
4
|
- Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC để trả cho công dân
|
-
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
-
1/2 ngày
-
1/2 ngày
|
- Kết quả được số hóa theo quy định
và trả bản điện tử cho tổ chức;
- Kết quả được trả cho tổ chức
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
45
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
2. Tên thủ tục
hành chính: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. (Mã TTHC: 3.000152)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Cán bộ một cửa kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải
quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với
trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
|
(i) Trường hợp Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm định
Chi cục Kiểm lâm phân công giải quyết
giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm
tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số
hoá hồ sơ
- Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác minh về báo cáo thuyết minh hiện
trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tổ chức thẩm định.
Nội dung thẩm định bao gồm: cơ sở
pháp lý; thành phần, nội dung hồ sơ; sự cần thiết đầu tư dự án; vị trí tiểu
khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính, diện tích rừng theo: nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất); trữ lượng đối với rừng tự nhiên, loài cây và trữ lượng đối với rừng
trồng theo báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng; đáp ứng nguyên tắc,
căn cứ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Luật Lâm nghiệp. Đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng tự
nhiên sang mục đích khác: thẩm định dự án đáp ứng tiêu chí dự án được chuyển
mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác theo quy định tại Điều 41a
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP.
Trường hợp kết quả thẩm định không
đủ điều kiện, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Dự thảo Văn bản trả lời văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời và nêu rõ lý do.
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
13
ngày
|
- Dự thảo Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hoặc:
- Dự thảo Văn bản trả lời và nêu rõ
lý do trong trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện
|
Bước
3
|
Báo cáo thẩm định
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký Báo cáo thẩm định;
Dự thảo tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
theo Mẫu số 19 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
ký văn bản trả lời, nêu rõ rõ lý do trong trường hợp kết quả thẩm định không
đủ điều kiện
|
Lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10
ngày
|
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân
dân tỉnh theo Mẫu số 19 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
Hoặc:
- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong
trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện
|
Bước
4
|
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc
lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành (đối với trường hợp diện tích rừng chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các
đơn vị trực thuộc các bộ, ngành) trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh
* Sau khi nhận được báo cáo kết quả
thẩm định và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
10
ngày
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo Mẫu số 19 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
|
* Trường hợp diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn
vị trực thuộc các bộ, ngành:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản lấy ý kiến thống nhất của
bộ, ngành.
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, bộ, ngành có ý kiến bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp không thống nhất, nêu rõ lý do.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến thống nhất của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
24
ngày
|
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo Mẫu số 19 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Văn bản của UBND tỉnh đề nghị cho
ý kiến thống nhất của bộ, ngành (trong trường hợp diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn
vị trực thuộc các bộ, ngành).
|
Bước
5
|
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định
của pháp luật.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết
thúc phiên họp, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Thực hiện theo quy
chế làm việc của HĐND tỉnh
|
Văn bản điều chỉnh chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
|
(ii) Trường hợp Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án đầu tư
có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền
chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
Trong quá trình thẩm định để chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh, Cơ quan chủ trì thẩm
định lấy ý kiến thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án về đề xuất chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án.
Nội dung lấy ý kiến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về: hiện trạng rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng; rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất); tiêu chí dự án được chuyển mục
đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác (đối với dự án có chuyển mục
đích sử dụng rừng tự nhiên); sự phù hợp của dự án với quy hoạch theo quy định
tại khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 19 Luật Lâm nghiệp được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 1 và khoản 4 Điều 248 Luật Đất đai năm 2024; khẳng định đủ điều kiện
hay không đủ điều kiện để quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định theo của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
|
|
Văn bản của cơ quan chủ trì thẩm định
lấy ý kiến thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án về đề xuất chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác của dự án
|
|
(iii) Trường hợp Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư có
đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích rừng
thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành
Trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh
chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
có văn bản lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành và chỉ trình cấp có thẩm quyền
chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án khi được sự thống nhất của bộ,
ngành về chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án.
- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
|
Văn bản Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
lấy ý kiến thống nhất của bộ, ngành về chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác để thực hiện dự án
|
Bước
6
|
- Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm HCC để trả cho công dân
|
-
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
01
ngày
|
- Kết quả được trả cho tổ chức
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
- Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ đến khi UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định:
+ Trường hợp: Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng còn lại (không thuộc trường hợp trên): 35 ngày
+ Trường hợp: Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành: 48 ngày
|