Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 1243/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/10/2024
Ngày có hiệu lực 10/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Đào Quang Khải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1243/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2490/QĐ-BNN-LN ngày 19/7/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 28/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố danh mục TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1832/TTr-SNN ngày 04/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 10 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Đăng tải công khai đầy đủ nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn Trung tâm Hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ; tái cấu trúc quy trình TTHC và hoàn thiện việc cung cấp TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi đủ điều kiện theo quy định.

Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy trình nội bộ đối với các TTHC được phê duyệt theo Phụ lục của Quyết định này đã được ban hành tại các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT, Chuyên viên NN-TN;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải

 

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH

(Kèm theo Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. TTHC mới ban hành cấp tỉnh

1.Tên thủ tục hành chính: Quyết định giao rừng cho tổ chức (Mã TTHC: 1.012688)

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

Đơn vị/ Người thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Bước 1

- Tiếp nhận hồ sơ

+ Trực tiếp: Tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);

+ Qua hệ thống bưu chính.

- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp nhận ngay cho chủ đầu tư.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Hồ sơ hợp lệ chuyển về Sở Nông nghiệp và PTNT giải quyết ngay trong ngày làm việc đến bộ phận chuyên môn để giải quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

Không quá 1/2 ngày

Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)

Bước 2

Kiểm tra hồ sơ giao rừng, kiểm tra hiện trạng rừng tại thực địa, lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Phân công Chi cục Kiểm lâm giải quyết giải quyết hồ sơ theo quy định

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

1/2 ngày

Hồ sơ được luân chuyển kịp thời

Thẩm định

- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ theo quy định, cán bộ phòng chuyên môn số hoá hồ sơ.

- Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao; lập dự thảo tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức;

Trường hợp không đủ điều kiện, dự thảo văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời và nêu rõ lý do.

Chi cục Kiểm lâm; Lãnh đạo Chi cục kiểm lâm

23 ngày

- Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao rừng cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị giao rừng.

Hoặc:

- Dự thảo Văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tờ trình; dự thảo quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức hoặc văn bản trả lời, nêu rõ rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện giao rừng cho tổ chức;

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

05 ngày

- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao rừng cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị giao rừng.

- Dự thảo quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

Hoặc:

- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.

Bước 3

Quyết định

Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

Trường hợp không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

05 ngày

- Quyết định giao rừng cho tổ chức theo Mẫu số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

Hoặc:

- Văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện.

Bước 4

Bàn giao rừng

Sau khi được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

- Chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có diện tích rừng giao cho tổ chức

10 ngày

Biên bản bàn giao rừng có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ

Bước 5

- Cán bộ xử lý TTHC số hoá kết quả

- Nhận và chuyển kết quả cho Trung tâm HCC để trả cho công dân

- Trung tâm Hành chính công tỉnh

- 1/2 ngày

- 1/2 ngày

- Kết quả được số hóa theo quy định và trả bản điện tử cho tổ chức;

- Kết quả được trả cho tổ chức

Tổng thời gian giải quyết TTHC

(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao rừng: 35 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.Tên thủ tục hành chính: Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức (Mã TTHC: 1.012689)

[...]