Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 1961/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2024
Ngày có hiệu lực 02/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1961/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 2 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP, KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 128/TTr-SNN ngày 25/9/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 12 quy trình nội bộ giải quyết 12 thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Bãi bỏ: 03 quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp được phê duyệt tại Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ (Quy trình số 2, 3, 8 Phần II Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này xây dựng mới quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và hướng dẫn các cơ quan có liên quan vận hành, khai thác, sử dụng theo quy định.

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được xây dựng, thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1961/QĐ-UBND ngày 2 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Trang

I

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh

 

1

Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

 

2

Quyết định giao rừng cho tổ chức

 

3

Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức

 

4

Phê duyệt phương án sử dụng rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng thuộc địa phương quản lý

 

5

Quyết định thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng

 

6

Quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

 

7

Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

 

8

Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản xuất thuộc địa phương quản lý

 

9

Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

 

II

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện

 

1

Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân

 

2

Quyết định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng

 

III

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC tại cấp xã

 

1

Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư

73

Phần II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh

1. Thủ tục: Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

TT

Trình tự/ Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

Bước 1

Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC); quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thực hiện:

+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến phòng Sử dụng và Phát triển rừng - Chi cục Kiểm lâm.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (HCC)

0,25 ngày

Bước 2

Phân công xem xét tính hợp lệ về nội dung của hồ sơ TTHC; tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.

Lãnh đạo Phòng Sử dụng và Phát triển rừng

0,25 ngày

Bước 3

Xem xét hồ sơ TTHC, xác định tính hợp lệ của hồ sơ TTHC:

- Trường hợp 1. Kết quả xác định hồ sơ TTHC chưa hợp lệ: Báo cáo kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham mưu lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC.

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

- Trường hợp 2. Kết quả xác định hồ sơ TTHC hợp lệ: Báo cáo kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham mưu lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng báo cáo Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương có liên quan về hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung phương án điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo quy định.

Cán bộ, công chức Phòng Sử dụng và Phát triển rừng

1,0 ngày

Trường hợp 1

Kết quả xác định hồ sơ TTHC chưa hợp lệ

 

 

Bước 4

- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.

- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo Phòng Sử dụng và Phát triển rừng

0,25 ngày

Bước 5

- Duyệt đề xuất của phòng Sử dụng và Phát triển rừng.

- Báo cáo, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt Văn bản thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

0,5 ngày

Bước 6

Phê duyệt Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 7

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,25 ngày

Bước 8

- Nhận Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả cho chủ rừng.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

 

Trường hợp 2

Kết quả xác định hồ sơ TTHC hợp lệ

 

 

Bước 4

- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.

- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định lấy ý kiến của các sở, ngành, địa phương có liên quan.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương có liên quan về hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung phương án điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo quy định.

Lãnh đạo Phòng Sử dụng và Phát triển rừng

1,0 ngày

Bước 5

- Duyệt đề xuất của phòng Sử dụng và Phát triển rừng.

- Báo cáo, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt Văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương có liên quan về hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung phương án điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương có liên quan về hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung phương án điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo quy định.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1,0 ngày

Bước 6

Phê duyệt Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương có liên quan về hồ sơ điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng và nội dung phương án điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo quy định.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,0 ngày

Bước 7

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, gửi các Sở, ngành, địa phương được lấy ý kiến.

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 8

Nghiên cứu hồ sơ TTHC, nội dung đề nghị, tham gia ý kiến bằng Văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

Sở, ngành, địa phương được lấy ý kiến

15,0 ngày

Bước 9

Nhận Văn bản tham gia ý kiến của các các Sở, ngành, địa phương có liên quan, chuyển Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm phân công, tham mưu xử lý theo quy định.

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 10

Nhận Văn bản tham gia ý kiến của các các Sở, ngành, địa phương có liên quan, phân công tổng hợp ý kiến, hoàn thành kết quả thẩm định.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1,0 ngày

Bước 11

Nhận Văn bản tham gia ý kiến của các các Sở, ngành, địa phương có liên quan, phân công cán bộ, công chức phòng Sử dụng và Phát triển rừng tổng hợp ý kiến, hoàn thành kết quả thẩm định.

Lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng

0,5 ngày

Bước 12

Tổng hợp ý kiến tham gia của các sở, ngành, địa phương có liên quan, hoàn thiện kết quả thẩm định:

- Trường hợp 2.1: Kết quả thẩm định không đủ điều kiện: Báo cáo kết quả thẩm định, đề xuất lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng báo cáo Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC.

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết, nêu rõ lý do theo quy định

- Trường hợp 2.2: Kết quả thẩm định đủ điều kiện: Báo cáo kết quả thẩm định, đề xuất lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng báo cáo Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC.

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

Cán bộ, công chức Phòng Sử dụng và Phát triển rừng

10,0 ngày

Trường hợp 2.1

Kết quả thẩm định không đủ điều kiện

 

 

Bước 13

- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.

- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thông báo cho chủ rừng biết để hoàn thiện và nêu rõ lý do theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết, nêu rõ lý do theo quy định

Lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng

0,5 ngày

Bước 14

- Duyệt đề xuất của phòng Sử dụng và Phát triển rừng.

- Báo cáo, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt Văn bản thông báo cho chủ rừng biết, nêu rõ lý do theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng biết, nêu rõ lý do theo quy định

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1,0 ngày

Bước 15

Phê duyệt Văn bản thông báo cho chủ rừng biết, nêu rõ lý do theo quy định

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,0 ngày

Bước 16

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 17

- Nhận Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả cho chủ rừng.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

 

Trường hợp 2.2

Kết quả thẩm định đủ điều kiện

 

 

Bước 13

- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.

- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

Lãnh đạo phòng Sử dụng và Phát triển rừng

0,5 ngày

Bước 14

- Duyệt đề xuất của phòng Sử dụng và Phát triển rừng.

- Báo cáo, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1,0 ngày

Bước 15

Phê duyệt Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,0 ngày

Bước 16

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Tờ trình, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,25 ngày

Bước 17

Nhận Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyển đến UBND tỉnh (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh)

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,25 ngày

Bước 18

Nhận Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyển Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát, tham mưu xử lý theo quy định.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 19

Kiểm soát nội dung trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; báo cáo lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh duyệt, trình lãnh đạo UBND tỉnh theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản tham gia ý kiến của các sở, ngành, địa phương liên quan;

+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh

15,0 ngày

Bước 20

Duyệt kết quả kiểm soát của Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh; trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

2,0 ngày

Bước 21

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC *.

Lãnh đạo UBND tỉnh

2,0 ngày

Bước 22

Vào sổ, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.

Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 23

Nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 24

- Nhận kết quả giải quyết TTHC; Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Trả kết quả giải quyết TTHC cho chủ rừng.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trong đó, thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trả giấy tiếp nhận, không tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận được thực hiện theo ngày làm việc)

- TH1: 3,0 ngày.

- TH2.1: 35,0 ngày;

- TH2.2: 55,0 ngày.

* Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng hoặc Văn bản trả lời nêu rõ lý do theo quy định.

2. Thủ tục: Quyết định giao rừng cho tổ chức

TT

Trình tự/ Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

Bước 1

Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan), số hóa hồ sơ TTHC tiếp nhận, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thực hiện:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: gửi phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân; chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên - Chi cục Kiểm lâm

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

0,25 ngày

Bước 2

Phân công xem xét tính hợp lệ về nội dung của hồ sơ TTHC; tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.

Trưởng phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên

0,25 ngày

Bước 3

Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ TTHC:

- Trường hợp 1. Kết quả xác định hồ sơ TTHC chưa hợp lệ: Báo cáo kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham mưu lãnh đạo phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng, nêu rõ lý do theo quy định.

- Trường hợp 2. Kết quả xác định hồ sơ TTHC hợp lệ: Báo cáo kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC, tham mưu lãnh đạo phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định.

Cán bộ, công chức phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên

1,0 ngày

Trường hợp 1

Kết quả xác định hồ sơ TTHC chưa hợp lệ

 

 

Bước 4

- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.

- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thông báo cho chủ rừng, nêu rõ lý do theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng, nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên

0,25 ngày

Bước 5

- Duyệt đề xuất của phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên.

- Báo cáo, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt Văn bản thông báo cho chủ rừng, nêu rõ lý do theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ rừng, nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

0,5 ngày

Bước 6

Phê duyệt Văn bản thông báo cho chủ rừng, nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 7

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,25 ngày

Bước 8

- Nhận Văn bản thông báo cho chủ rừng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả cho tổ chức.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

 

Trường hợp 2

Kết quả xác định hồ sơ TTHC hợp lệ

 

 

Bước 4

- Duyệt kết quả xác định tính hợp lệ hồ sơ TTHC.

- Báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan phối hợp kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao theo quy định. Đồng thời, phân công Chi cục Kiểm lâm phối hợp thực hiện theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định.

Lãnh đạo phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên

2,0 ngày

Bước 5

- Duyệt đề xuất của phòng Quản lý Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên.

- Báo cáo, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định. Đồng thời, phân công Chi cục Kiểm lâm phối hợp thực hiện theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1,0 ngày

Bước 6

Phê duyệt Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định. Đồng thời, phân công Chi cục Kiểm lâm phối hợp thực hiện theo quy định.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,0 ngày

Bước 7

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, gửi:

- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, xã liên quan;

- Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phân công và Chi cục Kiểm lâm

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 8

Phối hợp kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng.

Sở Tài nguyên và Môi trường

22,0 ngày

 

Phối hợp kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao.

UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan

 

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan kiểm tra:

+ Hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng;

+ Hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao.

- Tổng hợp kết quả kiểm tra:

+ Trường hợp 2.1: Kết quả kiểm tra xác định không đủ điều kiện: Báo cáo kết quả kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, nêu rõ lý do theo quy định

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định.

+ Biên bản kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng;

+ Biên bản kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao;

+ Dự thảo Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, nêu rõ lý do theo quy định.

+ Trường hợp 2.2: Kết quả kiểm tra xác định đủ điều kiện: Báo cáo kết quả kiểm tra, tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức theo quy định.

* Gửi kèm các văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định.

+ Biên bản kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng;

+ Biên bản kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao;

+ Dự thảo Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức theo quy định.

Chi cục Kiểm lâm

Trường hợp 2.1

Kết quả kiểm tra xác định không đủ điều kiện

 

 

Bước 9

Phê duyệt Văn bản thông báo cho tổ chức, nêu rõ lý do theo quy định.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,5 ngày

Bước 10

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Bước 11

- Nhận Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả cho tổ chức.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

 

Trường hợp 2.2

Kết quả kiểm tra xác định đủ điều kiện

 

 

Bước 9

Phê duyệt Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức theo quy định.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1,0 ngày

Bước 10

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Tờ trình, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ phận Văn thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,25 ngày

Bước 11

Nhận Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyển đến UBND tỉnh (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh)

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,25 ngày

Bước 12

Nhận Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyển Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát, tham mưu xử lý theo quy định.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 13

Nhận Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyển Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát, tham mưu xử lý theo quy định.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 14

Kiểm soát nội dung trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; báo cáo lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh theo quy định.

+ Hồ sơ TTHC;

+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, UBND xã có liên quan tổ chức kiểm tra hồ sơ giao rừng, hiện trạng khu rừng dự kiến giao theo quy định.

+ Biên bản kiểm tra hồ sơ giao rừng và nội dung giao rừng;

+ Biên bản kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao;

+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức theo quy định.

Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh

2,0 ngày

Bước 15

Duyệt kết quả kiểm soát của Chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực Văn phòng UBND tỉnh; trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

1,0 ngày

Bước 16

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC *

Lãnh đạo UBND tỉnh

1,0 ngày

Bước 17

Vào sổ, đóng dấu, phát hành Kết quả giải quyết TTHC, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

Bộ phận Văn thư UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 18

Nhận kết quả giải quyết TTHC, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 19

- Nhận kết quả giải quyết TTHC. Số hóa kết quả giải quyết TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh,

- Trả kết quả giải quyết TTHC cho chủ rừng *.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ HCC

 

Bước 20

- Kể từ ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 15 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ- CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.

- Chuyển Quyết định giao rừng, Biên bản bàn giao rừng (bản scan) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.

Chi cục Kiểm lâm

10,0 ngày

Bước 21

Nhận Biên bản bàn giao rừng. Số hóa biên bản giao rừng. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, kết thúc việc giải quyết TTHC.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

Tổng thời gian thực hiện TTHC

(Thời gian giải quyết TTHC được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trong đó, thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trả giấy tiếp nhận, không tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận được thực hiện theo ngày làm việc)

- TH1: 3,0 ngày.

- TH2.1: 30,0 ngày.

- TH2.2: 45,0 ngày.

[...]