Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 2408/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/10/2024
Ngày có hiệu lực 10/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lâm Hoàng Nghiệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2408/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 288/TTr-SNN ngày 07 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 09 quy trình nội bộ giải quyết đối với 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:

1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quy trình số 05, 06 và 15 ban hành kèm theo Quyết định số 3319/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Nghiệp

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Quy trình số: 01

Thủ tục: Phê duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:

+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

+ Chuyển hồ sơ về Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm.

Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Trung tâm)

0,5 ngày

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC).

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu.

Bước 2

Xem xét, tổ chức thẩm định, xử lý hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản lấy ý kiến thẩm định gửi các sở, ngành, địa phương có liên quan.

+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Tham mưu dự thảo công văn trả lời.

Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm

02 ngày

- Dự thảo văn bản lấy ý kiến thẩm định gửi các sở, ngành, địa phương có liên quan/văn bản trả lời.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Kiểm tra, ký tắt dự thảo văn bản, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

- Văn bản đã được dự thảo kèm hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 4

Phê duyệt văn bản lấy ý kiến thẩm định gửi các sở, ngành, địa phương có liên quan hoặc văn bản trả lời.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

01 ngày

- Văn bản lấy ý kiến thẩm định gửi các sở, ngành, địa phương có liên quan hoặc văn bản trả lời đã được hoàn chỉnh.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 5

- Các sở ngành, địa phương có liên quan trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.

- Hoàn thành thẩm định hồ sơ, nếu kết quả thẩm định đủ điều kiện, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo báo cáo thẩm định, dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Nếu kết quả thẩm định không đủ điều kiện, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản gửi chủ rừng được biết và nêu rõ lý do.

Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm

30,5 ngày

- Dự thảo báo cáo thẩm định.

- Dự thảo Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

- Dự thảo văn bản trả lời cho chủ rừng nếu không đủ điều kiện.

- Công văn trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 6

Kiểm tra, ký tắt dự thảo báo cáo thẩm định, ký tắt dự thảo Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, ký tắt dự thảo văn bản trả lời cho chủ rừng nếu không đủ điều kiện, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

- Văn bản đã được dự thảo kèm hồ sơ TTHC.

- Văn bản trả lời cho chủ rừng đã được ký.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 7

- Kiểm tra, ký báo cáo thẩm định, ký tắt dự thảo Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Ký văn bản trả lời gửi chủ rừng nếu không đủ điều kiện.

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03 ngày

- Báo cáo thẩm định đã được ký.

- Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng đã được dự thảo kèm hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 8

Xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

15 ngày

Quyết định điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

Bước 9

Nhận kết quả giải quyết TTHC và chuyển về Trung tâm.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0,5 ngày

Kết quả giải quyết TTHC và phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

Bước 10

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định.

- Thu phí, lệ phí (nếu có).

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm

0,5 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời sẵn sàng trao cho tổ chức/cá nhân.

- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có).

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 55 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

Quy trình số: 02

Thủ tục: Quyết định giao rừng cho tổ chức

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:

+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

+ Chuyển hồ sơ về Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm.

Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Trung tâm)

0,5 ngày

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC).

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu.

Bước 2

Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ giao rừng và hiện trạng rừng tại thực địa, dự thảo văn bản phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, dự thảo văn bản phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Tham mưu dự thảo công văn trả lời.

Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm

02 ngày

- Dự thảo các văn bản phối hợp kèm hồ sơ TTHC, hoặc văn bản trả lời.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Kiểm tra, ký tắt dự thảo văn bản, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

- Các văn bản dự thảo đã được ký tắt kèm hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 4

Phê duyệt các văn bản phối hợp gửi Sở Tài Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoặc văn bản trả lời.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

01 ngày

- Văn bản phối hợp với Sở Tài Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoặc văn bản trả lời đã được ký.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 5

Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ giao rừng, nội dung giao rừng, chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao.

- Nếu đủ điều kiện, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo tờ trình, dự thảo quyết định giao rừng, trình UBND tỉnh.

- Nếu không đủ điều kiện, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản trả lời trình UBND tỉnh.

Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm

23 ngày

- Dự thảo tờ trình, quyết định giao rừng kèm hồ sơ TTHC, hoặc dự thảo văn bản trả lời.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 6

Kiểm tra, ký tắt dự thảo văn bản, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

- Các văn bản dự thảo đã được ký tắt kèm hồ sơ TTHC.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 7

Phê duyệt tờ trình, ký tắt quyết định giao rừng trình UBND tỉnh, hoặc ký tắt văn bản trả lời.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

01 ngày

- Tờ trình đã được ký, các văn bản đã được ký tắt kèm hồ sơ TTHC

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 8

Xem xét, ký quyết định giao rừng.

Ủy ban nhân dân tỉnh

05 ngày

- Quyết định giao rừng đã được phê duyệt.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 9

Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa và tài chính (nếu có) và phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10 ngày

Biên bản bàn giao rừng cho tổ chức.

Bước 10

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định.

- Thu phí, lệ phí (nếu có).

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm

0,5 ngày

- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời sẵn sàng trao cho tổ chức/cá nhân.

- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có).

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định giao rừng: 35 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

[...]