ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1227/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG HUYỆN MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP,
ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BNN, ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, về việc hướng dẫn
thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
86/2009/TT-BNN và PTNT, ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, về việc hướng
dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số
199/2009/TT-BTC, ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính, về quy định cơ chế tài chính
thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện
nghèo;
Căn cứ Quyết định số
940/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Mường Tè từ năm 2009 - 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện Mường
Tè tại Tờ trình số 75/TTr - UBND, ngày 28/7/2011; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Tờ trình số 363/TTr - SNN ngày 23/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung
chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
chung
Tạo sự chuyển biến
nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện.
Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 16,5%; thu nhập bình quân đầu
người đạt 15,5 triệu đồng/năm. Tăng bình quân lương thực đầu người đạt
430kg/người/năm (có hạt), tốc độ tăng trưởng đàn gia súc đạt 8% trở
lên.
2. Mục tiêu cụ
thể của dự án
a) Giai đoạn 2011
- 2015
- Tăng cường cán bộ
khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn, bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 29 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 3.990 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 1.590 lao động
nông thôn.
- Tổ chức 5 lớp tập
huấn nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông xã.
b) Giai đoạn 2016
- 2020
- Duy trì hoạt động
của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn, bản trên địa bàn huyện.
- Xây dựng 25 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 3-750 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 1.350 lao động
nông thôn.
- Tổ chức 5 lớp tập
huấn nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông xã.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng: Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp
tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Mường Tè.
2. Phạm vi: Triển khai tại tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mường Tè bao
gồm các xã: Ka Lăng, Thu Lũm, Mù Cả, Tà Tổng, Pa ủ, Pa Vệ Sủ, Hua Bum, Nậm
Hàng, Nậm Manh, Mường Mô, Mường Tè xã, Nậm Khao, Thị trấn, Bum tở, Bum Nưa, Can
Hồ.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Nội dung và kinh
phí thực hiện:
Được xác định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu
và nguồn kinh phí:
- Tổng nhu cầu
vốn đến năm 2020 là: 17.965.814.100 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí cho các
dự án, mô hình khuyến nông: 15.568.814.100 đồng.
+ Kinh phí đào tạo,
tập huấn: 2.397.000.000 đồng.
- Nguồn kinh
phí: Từ nguồn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác
cấp hàng năm.
3. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2011 - 2015:
- Tổng nguồn vốn:
9.752.621.100 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 8.554.121.100 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật
KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 1.198.500.000 đồng.
4. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2016 - 2020:
- Tổng nguồn vốn:
8.213.193.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.014.693.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật
KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 1.198.500.000 đồng.
5. Thẩm định,
phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội
dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa
phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự
toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và
PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chính sách hỗ
trợ
- Hỗ trợ 100% chi
phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham
gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền
ăn ở, đi lại theo chế độ hiện hành.
- Hỗ trợ cho cán bộ
khuyến nông huyện, xã, thôn bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các
chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản
lý và sử dụng vốn đầu tư
Từ nguồn vốn của
chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho
từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển
khai thực hiện có hiệu quả.
Ngoài ra còn lồng
ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự
nghiệp kinh tế và chương trình khác.
Sử dụng vốn đầu tư
xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế
và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống
tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp
phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
Tăng cường công
tác đào tạo bồi dưỡng chuyện môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới
cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức
kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật,
Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản
lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.
Đầu tư nghiên cứu,
thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm
tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Tăng cường tuyên
truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng
cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để
từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững
trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao
về khoa học kỹ thuật
- Các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT
(Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
- Tài liệu tập huấn
của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi tổ chức triển
khai thực hiện.
- Các giống cây trồng,
vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi
của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn
ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học
tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải
pháp khác
- Khuyến khích
thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng
dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện tích cực
công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng
thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo,
khuyến mãi...
- Quan tâm đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người
dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về
môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi
trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân
huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo
Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyện môn của huyện có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng
tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ
30a tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Thành
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ HUYỆN MƯỜNG
TÈ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai
Châu)
ĐVT:
1000đ
Số TT
|
Hoạt động
|
Đơn
vị tính
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Giai đoạn 1 (2011 - 2015)
|
Giai đoạn 2 (2016 - 2020)
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MH CHĂN NUÔI
|
10
|
4,900,098
|
6
|
2,889,306
|
4
|
2,010,792
|
1
|
MH
nuôi lợn thịt hướng nạc
|
MH
|
8
|
4,021,584
|
4
|
2,010,792
|
4
|
2,010,792
|
2
|
MH
nuôi lợn rừng sinh sản
|
MH
|
2
|
878,514
|
2
|
878,514
|
-
|
-
|
II
|
DỰ ÁN THÂM CANH TĂNG VỤ
|
1
|
408,305.1
|
1
|
408,305.1
|
-
|
-
|
1
|
Thâm
canh tăng vụ cánh đồng Nà Kha Á; quy mô 16 ha (01 vụ Lúa + 01 vụ Đậu tương)
|
MH
|
1
|
408,305.1
|
1
|
408,305.1
|
-
|
-
|
III
|
DỰ ÁN XD MH LÚA LAI, THUẦN, NGÔ LAI, ĐT
|
33
|
6,683,218.5
|
17
|
3,490,672.5
|
16
|
3,192,546
|
1
|
MH
Ngô lai
|
MH
|
12
|
1,900,710
|
6
|
950,355
|
6
|
950,355
|
2
|
MH
Lúa lai
|
MH
|
5
|
1,490,632.5
|
3
|
894,379.5
|
2
|
596,253
|
3
|
MH
Lúa thuần
|
MH
|
8
|
2,359,476
|
4
|
1,179,738
|
4
|
1,179,738
|
4
|
MH
Đậu tương
|
MH
|
8
|
932,400
|
4
|
466,200
|
4
|
466,200
|
IV
|
DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ
|
|
10
|
3,577,192.5
|
5
|
1,765,837.5
|
5
|
1,811,355
|
1
|
MH
nuôi xen ghép cá trắm cỏ, rô phi đơn tính, chép V1
|
MH
|
5
|
1,674,802.5
|
3
|
1,004,881.5
|
2
|
669,921
|
2
|
MH
nuôi xen ghép cá chép V1, rô phi đơn tính, trắm cỏ
|
MH
|
5
|
1,902,390
|
2
|
760,956
|
3
|
1,141,434
|
V
|
DỰ ÁN ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
|
170
|
2,397,000
|
85
|
1,198,500
|
85
|
1,198,500
|
1
|
Tập
huấn cho cán bộ KN xã
|
Lớp
|
10
|
397,000
|
5
|
198,500
|
5
|
198,500
|
2
|
Tập
huấn cho cán bộ KN cơ sở và cộng tác viên KN
|
Lớp
|
160
|
2,000,000
|
80
|
1,000,000
|
80
|
1,000,000
|
Tổng cộng
|
|
224
|
17,965,814.1
|
114
|
9,752,621.1
|
110
|
8,213,193
|
BIỂU PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ HUYỆN
MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm
theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai
Châu)
ĐVT:
1000đ
STT
|
Hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Số lượng
|
Giá trị
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MH CHĂN NUÔI
|
6
|
2,889,306
|
-
|
-
|
2
|
941,955
|
2
|
941,955
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
MH
nuôi lợn thịt hướng nạc
|
MH
|
4
|
2,010,792
|
|
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
2
|
MH
nuôi lợn rừng sinh sản
|
MH
|
2
|
878,514
|
|
|
1
|
439,257
|
1
|
439,257
|
|
|
|
|
II
|
DỰ ÁN THÂM CANH TĂNG VỤ
|
1
|
408,305.1
|
-
|
-
|
1
|
408,305.1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Thâm
canh tăng vụ cánh đồng Nà Kha Á; quy mô 16 ha (01 vụ Lúa + 01 vụ Đậu tương)
|
MH
|
1
|
408,305.1
|
|
|
1
|
408,305.1
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DỰ ÁN XD MH LÚA LAI, THUẦN NGÔ LAI, ĐT
|
17
|
3,490,672.5
|
1
|
158,392.5
|
5
|
1,026,396
|
4
|
868,003.5
|
3
|
569,877
|
4
|
868,004
|
1
|
MH
Ngô lai
|
MH
|
6
|
950,355
|
1
|
158,392.5
|
2
|
316,785
|
1
|
158,392.5
|
1
|
158,392.5
|
1
|
158,392.5
|
2
|
MH
Lúa lai
|
MH
|
3
|
894,379.5
|
|
|
1
|
298,126.5
|
1
|
298,126.5
|
|
|
1
|
298,126.5
|
3
|
MH
Lúa thuần
|
MH
|
4
|
1,179,738
|
|
|
1
|
294,934.5
|
1
|
294,934.5
|
1
|
294,934.5
|
1
|
294,934.5
|
4
|
MH
Đậu tương
|
MH
|
4
|
466,200
|
|
|
1
|
116,550
|
1
|
116,550
|
1
|
116,550
|
1
|
116,550
|
IV
|
DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ
|
|
5
|
1,765,837.5
|
0
|
0
|
2
|
715,438.5
|
1
|
334,960.5
|
1
|
380,478
|
1
|
334,960.5
|
|
MH
nuôi xen ghép cá trắm cỏ, rô phi đơn tính, chép V1
|
MH
|
3
|
1,004,881.5
|
|
|
1
|
334,960.5
|
1
|
334,960.5
|
|
|
1
|
334,960.5
|
|
MH
nuôi xen ghép cá chép V1, rô phi đơn tính, trắm cỏ
|
MH
|
2
|
760,956
|
|
|
1
|
380,478
|
|
|
1
|
380,478
|
|
|
V
|
DỰ ÁN ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
|
85
|
1,198,500
|
17
|
239,700
|
17
|
239,700
|
17
|
239,700
|
17
|
239,700
|
17
|
239,700
|
|
Tập
huấn cho cán bộ KN xã
|
Lớp
|
5
|
198,500
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
|
Tập
huấn cho cán bộ KN cơ sở và cộng tác viên KN
|
Lớp
|
80
|
1,000,000
|
16
|
200,000
|
16
|
200,000
|
16
|
200,000
|
16
|
200,000
|
16
|
200,000
|
Tổng cộng
|
|
114
|
9,752,621.1
|
18
|
398,092.5
|
27
|
3,331,794.6
|
24
|
2,384,619
|
22
|
1,692,753
|
23
|
1,945,362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ
HUYỆN MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai
Châu)
ĐVT:
1000đ
STT
|
Hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Số lượng
|
Giá trị
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MH CHĂN NUÔI
|
4
|
2,010,792
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
-
|
-
|
1
|
MH
nuôi lợn thịt hướng nạc
|
MH
|
4
|
2,010,792
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
1
|
502,698
|
|
|
2
|
MH
nuôi lợn rừng sinh sản
|
MH
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DỰ ÁN THÂM CANH TĂNG VỤ
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Thâm
canh tăng vụ cánh đồng Nà Kha Á; quy mô 16 ha (01 vụ Lúa + 01 vụ Đậu tương)
|
MH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DỰ ÁN XD MH LÚA LAI, THUẦN, NGÔ LAI, ĐT
|
16
|
3,192,546
|
4
|
728,269.5
|
4
|
868,003.5
|
3
|
569,877
|
4
|
868,003.5
|
1
|
158,392.5
|
1
|
MH
Ngô lai
|
MH
|
6
|
950,355
|
2
|
316,785
|
1
|
158,392.5
|
1
|
158,392.5
|
1
|
158,392.5
|
1
|
158,392.5
|
2
|
MH
Lúa lai
|
MH
|
2
|
596,253
|
|
|
1
|
298,126.5
|
|
|
1
|
298,126.5
|
|
|
3
|
MH
Lúa thuần
|
MH
|
4
|
1,179,738
|
1
|
294,934.5
|
1
|
294,934.5
|
1
|
294,934.5
|
1
|
294,934.5
|
|
|
4
|
MH
Đậu tương
|
MH
|
4
|
466,200
|
1
|
116,550
|
1
|
116,550
|
1
|
116,550
|
1
|
116,550
|
|
|
IV
|
DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ
|
|
5
|
1,811,355
|
1
|
380,478
|
1
|
33,496.5
|
1
|
380,478
|
1
|
334,960.5
|
1
|
380,478
|
|
MH
nuôi xen ghép cá trắm cỏ, rô phi đơn tính, chép V1
|
MH
|
2
|
669,921
|
|
|
1
|
334,960.5
|
|
|
1
|
334,960.5
|
|
|
|
MH
nuôi xen ghép cá chép V1, rô phi đơn tính, trắm cỏ
|
MH
|
3
|
1,141,434
|
1
|
380,478
|
|
|
1
|
380,478
|
|
|
1
|
380,478
|
V
|
DỰ ÁN ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
|
85
|
1,198,500
|
17
|
52,200
|
17
|
52,200
|
17
|
52,200
|
17
|
52,200
|
17
|
52,200
|
|
Tập
huấn cho cán bộ KN xã
|
Lớp
|
5
|
198,500
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
1
|
39,700
|
|
Tập
huấn cho cán bộ KN cơ sở và cộng tác viên KN
|
Lớp
|
80
|
1,000,000
|
16
|
12,500
|
16
|
12,500
|
16
|
12,500
|
16
|
12,500
|
16
|
12,500
|
Tổng cộng
|
|
110
|
8,213,193
|
23
|
1,663,645.5
|
23
|
1,757,862
|
22
|
1,505,253
|
23
|
1,757,862
|
19
|
591,070.5
|