ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1225/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG HUYỆN SÌN HỒ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực
hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
86/2009/TT-BNN và PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng
dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư
199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế tài chính
thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện
nghèo.
Căn cứ Quyết định số
1018/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu, về phê duyệt chương trình
giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Sìn Hồ từ 2009 đến 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện
Sìn Hồ tại Tờ trình số 378/TTr-UBND, ngày 05/8/2011; của Sở Nông nghiệp và PTNT
tại Tờ trình số 362/TTr-SNN ngày 23/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững huyện Sìn Hồ giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ
yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
chung
Tạo sự chuyển biến
nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện.
Phấn đấu đến năm 2020 làm giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%; bình quân mỗi năm
giảm từ 2-3%; thu nhập bình quân đầu người tăng 17%/năm. Góp phần tăng tỷ lệ
lao động được đào tạo tập huấn thông qua các chương trình dự án đạt trên 60%, góp phần giải quyết việc làm cho từ 1.000
- 1.200 lao động/năm.
2. Mục tiêu cụ
thể của dự án
a. Giai đoạn
2011 - 2015
- Tăng cường cán bộ
khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 10 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Xây dựng 01 Dự
án đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở, mỗi năm 02 lớp.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 2.200 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 1.000 lao động nông thôn.
b. Giai đoạn
2016 - 2020
- Duy trì hoạt động
của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn bản trên địa bàn huyện.
- Xây dựng 5 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Xây dựng 01 Dự
án đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở, mỗi năm 02 lớp.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 1.160 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho từ 1.000 - 1.200
lao động nông thôn.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng:
Các cá nhân, hộ
gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các xã, thị
trấn thuộc huyện Sìn Hồ.
2. Phạm vi:
Triển khai tại 23
xã, thị trấn trên địa bàn huyên Sìn Hồ gồm: Phìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Ban, Phăng
Sô Lin, Ma Quai, Pú Đao, Chăn Nưa, Pa Tần, Lê Lợi, Nậm Cha, Nậm Hăn, Tả Ngảo, Làng
Mô, Nậm Tăm, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Mạ, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp, Căn Co, Xà
Dề Phìn, Tả Phìn, Thị trấn Sìn Hồ.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Nội dung và
kinh phí thực hiện
Được xác định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu
và nguồn kinh phí
- Tổng nhu cầu
kinh phí xây dựng đề án: 18.698.137.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí hỗ
trợ xây dựng và triển khai các chương trình dự án về khuyến nông, khuyến ngư,
chăn nuôi, trồng trọt: 17.871.037.000 đồng.
+ Kinh phí hỗ
trợ tập huấn, đào tạo: 827.100.000 đồng
- Nguồn kinh phí:
Từ nguồn vốn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác cấp
hàng năm.
3. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng nguồn vốn:
11.078.477.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 10.710.877.000 đồng.
+ Tập huấn, đào tạo
cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở: 367.600.000 đồng.
4. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng nguồn vốn:
7.619.660.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.160.160.000 đồng.
+ Tập huấn, đào tạo
cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở: 459.500.000 đồng.
5. Thẩm định,
phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội
dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa
phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự
toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và
PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt theo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chính sách hỗ
trợ
- Hỗ trợ 100% chi
phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham
gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền
ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho cán bộ
khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các
chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản
lý và sử dụng vốn đầu tư
Từ nguồn vốn của
chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho
từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển
khai thực hiện có hiệu quả.
Ngoài ra còn lồng
ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự
nghiệp kinh tế và chương trình khác.
Sử dụng vốn đầu tư
xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế
và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống
tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp
phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
Tăng cường công tác
đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới cơ sở
xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức kỹ
thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật, Pháp
lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản lý
phân bón, thức ăn chăn nuôi.
Đầu tư nghiên cứu,
thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm
tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Tăng cường tuyên
truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng
cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để
từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững
trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao
về khoa học kỹ thuật
- Các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT
(Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
- Tài liệu tập huấn
của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi triển khai thực
hiện.
- Các giống cây trồng,
vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi
của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn
ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học
tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải
pháp khác
- Khuyến khích
thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng
dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện tích cực
công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng
thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo,
khuyến mãi...
- Quan tâm đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người
dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về
môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi
trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân
huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo
Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng
tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ
30a tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sìn Hồ; Giám đốc Trung
tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Thành
|
Biểu 01
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ
HUYỆN SÌN HỒ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
đồng
Số TT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Giai đoạn (2011-2015)
|
Giai đoạn (2016-2020)
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
Trđ
|
|
18,698,137,000
|
|
11,078,478,000
|
|
7,619,659,000
|
A
|
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG
|
|
|
17,871,037,000
|
|
10,710,878,000
|
|
7,160,159,000
|
I
|
Dự án, mô hình khuyến nông - trồng trọt
|
ha
|
380
|
6,652,767,000
|
380
|
6,652,767,000
|
|
|
1
|
MH
sản xuất lúa lai
|
ha
|
80
|
1,077,490,000
|
80
|
1,077,490,000
|
|
|
|
MH
sản xuất lúa thuần chất lượng (lượng
|
ha
|
80
|
988,874,000
|
80
|
988,874,000
|
|
|
2
|
MH
sản xuất ngô lai
|
ha
|
40
|
590,569,000
|
40
|
590,569,000
|
|
|
|
MH
sản xuất ngô lai chịu hạn vụ thu đông
|
ha
|
40
|
590,569,000
|
40
|
590,569,000
|
|
|
|
MH
sản xuất khoai tây
|
ha
|
40
|
1,878,414,000
|
40
|
1,878,414,000
|
|
|
|
MH
sản xuất rau an toàn vụ thu đông
|
ha
|
20
|
616,929,000
|
20
|
616,929,000
|
|
|
|
MH
sản xuất lạc xen cao su TKKTCB
|
ha
|
40
|
563,081,000
|
40
|
563,081,000
|
|
|
|
MH
sản xuất đậu tương xen cao su TKKTCB
|
ha
|
40
|
346,841,000
|
40
|
346,841,000
|
|
|
II
|
Dự án, mô hình khuyến nông - chăn nuôi
|
con
|
28,850
|
10,034,411,000
|
26,000
|
4,058,111,000
|
2,850
|
5,976,300,000
|
|
MH
nuôi gà thịt ATSH
|
con
|
16,000
|
2,246,030,000
|
16,000
|
2,246,030,000
|
|
|
|
MH
chăn nuôi lợn thịt hướng nạc ĐBVSMT
|
con
|
250
|
1,305,136,000
|
|
|
250
|
1,305,136,000
|
|
MH
chăn nuôi vịt thịt ATSH
|
con
|
10,000
|
1,812,081,000
|
10,000
|
1,812,081,000
|
|
|
1
|
MH
nuôi nhím sinh sản
|
con
|
200
|
2,092,266,000
|
|
|
200
|
2,092,266,000
|
|
MH
nuôi thỏ
|
con
|
1,500
|
821,967,000
|
|
|
1,500
|
821,967,000
|
|
MH
nuôi lợn thịt bản địa hàng hóa
|
con
|
900
|
1,756,931,000
|
|
|
900
|
1,756,931,000
|
III
|
Dự án, mô hình khuyến nông - khuyến ngư
|
ha
|
4
|
1,183,859,000
|
|
|
4
|
1,183,859,000
|
1
|
MH
nuôi cá ao
|
ha
|
4
|
1,183,859,000
|
|
|
4
|
1,183,859,000
|
B
|
đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở
|
lớp
|
18
|
827,100,000
|
8
|
367,600,000
|
10
|
459,500,000
|
1
|
Đào
tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở
|
lớp
|
18
|
827,100,000
|
8
|
367,600,000
|
10
|
459,500,000
|
Biểu 02
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
trđ
|
|
11,078,478
|
10
|
308,464
|
|
3,122,997
|
|
3,952,078
|
|
2,316,694
|
|
1,378,240
|
A
|
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG
|
|
|
10,710,878
|
10
|
308,464
|
170
|
3,031,097
|
180
|
3,860,178
|
20
|
2,224,794
|
-
|
1,286,340
|
I
|
Dự án, mô hình khuyến nông - trồng trọt
|
ha
|
|
6,652,767
|
10
|
308,464
|
170
|
3,031,097
|
180
|
3,017,917
|
20
|
295,284
|
-
|
-
|
1
|
MH
sản xuất lúa lai
|
ha
|
80
|
1,077,490
|
-
|
-
|
40
|
538,745
|
40
|
538,745
|
|
|
|
|
2
|
MH
sản xuất lúa thuần chất lượng
|
ha
|
80
|
988,874
|
-
|
-
|
40
|
494,437
|
40
|
494,437
|
|
|
|
|
3
|
MH
sản xuất ngô lai
|
ha
|
40
|
590,569
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
295,284
|
20
|
295,284
|
|
|
4
|
MH
sản xuất ngô lai chịu hạn vụ thu đông
|
ha
|
40
|
590,569
|
-
|
-
|
20
|
295,284
|
20
|
295,284
|
|
|
|
|
5
|
MH
sản xuất khoai tây
|
ha
|
40
|
1,878,414
|
|
|
20
|
939,207
|
20
|
939,207
|
|
|
|
|
6
|
MH
sản xuất rau an toàn vụ thu đông
|
ha
|
20
|
616,929
|
10
|
308,464
|
10
|
308,464
|
|
|
|
|
|
|
7
|
MH
sản xuất lạc xen cao su TKKTCB
|
ha
|
40
|
563,081
|
|
|
20
|
281,540
|
20
|
281,540
|
|
|
|
|
8
|
MH
sản xuất đậu tương xen cao su TKKTCB
|
ha
|
40
|
346,841
|
|
|
20
|
173,420
|
20
|
173,420
|
|
|
|
|
II
|
Dự án, mô hình khuyến nông chăn nuôi
|
con
|
|
4,058,111
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
842,261
|
|
1,929,510
|
|
1,286,340
|
1
|
MH
nuôi gà thịt ATSH
|
con
|
16,000
|
2,246,030
|
|
|
|
|
6,000
|
842,261
|
6,000
|
842,261
|
4,000
|
561,508
|
2
|
MH
chăn nuôi vịt thịt ATSH
|
con
|
10,000
|
1,812,081
|
|
|
|
|
|
|
6,000
|
1,087,249
|
4,000
|
724,832
|
B
|
đào tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở
|
Líp
|
8
|
367,600
|
-
|
-
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
1
|
Đào
tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở
|
Líp
|
8
|
367,600
|
|
|
2
|
91900
|
2
|
91900
|
2
|
91900
|
2
|
91900
|
Biểu 03
PHÂN KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1225/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
trđ
|
|
7,619,659
|
|
1,762,654
|
|
1,598,261
|
|
1,460,626
|
|
1,869,314
|
|
928,806
|
A
|
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG
|
|
|
7,160,159
|
|
1,670,754
|
|
1,506,361
|
|
1,368,726
|
|
1,777,414
|
|
836,906
|
I
|
Dự án, mô hình khuyến nông - trồng trọt
|
ha
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Dự án, mô hình khuyến nông - chăn nuôi
|
con
|
2,850
|
5,976,300
|
1,200
|
1,078,824
|
900
|
914,431
|
450
|
1,368,726
|
220
|
1,777,414
|
80
|
836,906
|
1
|
MH
chăn nuôi lợn thịt hướng nạc ĐBVSMT
|
con
|
250
|
1,305,136
|
|
|
|
|
150
|
783,082
|
100
|
522,054
|
|
|
2
|
MH
nuôi nhím sinh sản
|
con
|
200
|
2,092,266
|
|
|
|
|
|
|
120
|
1,255,360
|
80
|
836,906
|
3
|
MH
nuôi thỏ
|
con
|
1,500
|
821,967
|
900
|
493,180
|
600
|
328,787
|
|
|
|
|
|
|
4
|
MH
nuôi lợn thịt bản địa hàng hóa
|
con
|
900
|
1,756,931
|
300
|
585,644
|
300
|
585,644
|
300
|
585,644
|
|
|
|
|
III
|
Dự án, mô hình khuyến nông - khuyến ngư
|
|
4
|
1,183,859
|
2
|
591,930
|
2
|
591,930
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
MH
nuôi cá ao
|
ha
|
|
1,183,859
|
2
|
591,930
|
2
|
591,930
|
|
|
|
|
|
|
B
|
đào
tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở
|
líp
|
10
|
459,500
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
1
|
Đào
tạo, tập huấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm cơ sở
|
líp
|
10
|
459,500
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|
2
|
91,900
|