ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1223/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG HUYỆN THAN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực
hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
86/2009/TT-BNN và PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng
dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư
199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế tài chính
thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện
nghèo.
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-UBND
ngày 24/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững của huyện Than Uyên từ năm 2009 - 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện
Than Uyên tại Tờ trình số 258/TTr-UBND, ngày 20/7/2011; của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 450/TTr-SNN ngày 04/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung
chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
chung
Tạo sự chuyển biến
nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện.
Phấn đấu đến năm 2020 góp phần làm giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%; bình
quân mỗi năm giảm từ 3-5%; thu nhập bình quân đầu người tăng 14,5%/năm. Tỷ lệ
lao động được đào tạo tập huấn thông qua các chương trình dự án đạt 18,9% dân số,
góp phần giải quyết việc làm cho trên 3.000 lao động nông thôn.
2. Mục tiêu cụ
thể của đề án
a. Giai đoạn
2011 - 2015
- Tăng cường cán bộ
khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 5 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 4.850 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 1.000 lao động
nông thôn, đạt 2% tổng số dân toàn huyện.
- Tổ chức 4 hoạt động
thông tin tuyên truyền.
b. Giai đoạn
2016 - 2020
- Duy trì hoạt động
của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn bản trên địa bàn huyện.
- Xây dựng 4 mô
hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật cho 6.010 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 2.000 lao động
nông thôn.
- Tổ chức 5 hoạt động
thông tin tuyên truyền.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng: Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp
tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Than Uyên.
2. Phạm vi: Triển khai tại tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyên Than Uyên,
bao gồm: Pha Mu, Tà Hừa, Mường Mít, Phúc Than, Mường Than, Thị trấn Than Uyên,
Mường Cang, Hua Nà, Mường Kim, Tà Mung, Ta Gia, Khoen On.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Nội dung và
kinh phí thực hiện
Được xác định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu
và nguồn kinh phí
- Tổng nhu cầu vốn
đến năm 2020 là: 19.607.579.720 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí cho các
dự án, mô hình khuyến nông: 15.319.117.860 đồng.
+ Kinh phí đào tạo,
tập huấn: 3.838.461.860 đồng.
+ Kinh phí thông
tin tuyên truyền: 450.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí:
Ngân sách bổ sung thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ hàng năm.
3. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng nguồn vốn:
9.356.301.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.336.919.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật
KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 1.819.382.000 đồng.
+ Thông tin tuyên
truyền: 200.000.000 đồng
4. Kế hoạch vốn
giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng nguồn vốn:
10.251.279.160 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô
hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.982.199.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật
KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 2.019.080.160 đồng.
+ Thông tin tuyên
truyền: 250.000.000 đồng
5. Thẩm định,
phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội
dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa
phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự
toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và
PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chính sách hỗ
trợ
- Hỗ trợ 100% chi
phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham
gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền
ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho cán bộ
khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các
chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản
lý và sử dụng vốn đầu tư
- Từ nguồn vốn của
chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho
từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển
khai thực hiện có hiệu quả.
- Ngoài ra còn lồng
ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự
nghiệp kinh tế và chương trình khác.
- Sử dụng vốn đầu
tư xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh
tế và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống
tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp
phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
- Tăng cường công
tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới
cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức
kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật,
Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản
lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.
- Đầu tư nghiên cứu,
thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm
tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
- Tăng cường tuyên
truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng
cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để
từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững
trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao
về khoa học kỹ thuật
- Các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT
(Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
- Tài liệu tập huấn
của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi tổ chức triển
khai thực hiện.
- Các giống cây trồng,
vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi
của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn
ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học
tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải
pháp khác
- Khuyến khích
thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng
dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện tích cực
công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng
thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo,
khuyến mãi...
- Quan tâm đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người
dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về
môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi
trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân
huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo
Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng
tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ
30a tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên; Giám đốc
Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Thành
|
Biểu 01
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ HUYỆN
THAN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1223 /QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
1000 đồng
Số
TT
|
Hoạt
động
|
ĐVT
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ
|
Giai
đoạn 1
(2011-2015)
|
Giai
đoạn 2
(2016-2020)
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
|
TỔNG
SỐ
|
Trđ
|
|
19,607,579.72
|
|
9,356,300.56
|
|
10,251,279.16
|
A
|
DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG
- KHUYẾN NGƯ
|
|
|
15,319,117.86
|
|
7,336,918.86
|
|
7,982,199.00
|
I
|
Mô hình trình diễn về cây
lương thực, thực phẩm
|
ha
|
295.00
|
5,360,801.40
|
120.00
|
2,221,646.40
|
175.00
|
3,139,155.00
|
1
|
MH thâm canh lúa chất lượng
cao
|
ha
|
80.00
|
1,097,496.00
|
80.00
|
1,097,496.00
|
-
|
-
|
2
|
MH sản xuất ngô lai
|
ha
|
125.00
|
1,880,685.00
|
-
|
-
|
125.00
|
1,880,685.00
|
3
|
Mô hình trồng thâm canh lạc áp
dụng biện pháp che phủ nilon (xuống ruộng 1 vụ)
|
ha
|
50.00
|
1,258,470.00
|
-
|
-
|
50.00
|
1,258,470.00
|
4
|
MH SX khoai tây vụ đông
|
ha
|
40.00
|
1,124,150.40
|
40.00
|
1,124,150.40
|
-
|
-
|
II
|
Mô hình trình diễn về
chăn nuôi
|
MH
|
25,270.00
|
8,805,092.46
|
15,070.00
|
3,962,048.46
|
10,200.00
|
4,843,044.00
|
1
|
MH nuôi nhím sinh sản
|
con
|
70.00
|
1,671,397.20
|
70.00
|
1,671,397.20
|
-
|
-
|
2
|
MH nuôi bò cái sinh sản
|
con
|
200.00
|
2,742,444.00
|
-
|
-
|
200.00
|
2,742,444.00
|
3
|
MH nuôi gà thịt ATSH
|
con
|
15,000.00
|
2,290,651.26
|
15,000.00
|
2,290,651.26
|
-
|
-
|
4
|
MH nuôi vịt (ngan) thịt ATSH
|
con
|
10,000.00
|
2,100,600.00
|
-
|
-
|
10,000.00
|
2,100,600.00
|
III
|
Mô hình trình diễn về
nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
4.00
|
1,153,224.00
|
4.00
|
1,153,224.00
|
-
|
-
|
1
|
MH nuôi cá rô phi đơn tính
theo hướng bán thâm canh trong ao
|
ha
|
4.00
|
1,153,224.00
|
4.00
|
1,153,224.00
|
-
|
-
|
B
|
TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO
ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN
|
lớp
|
257.00
|
3,838,461.86
|
125.00
|
1,819,381.70
|
132.00
|
2,019,080.16
|
1
|
Tập huấn cho nông dân
|
lớp
|
229.00
|
3,092,255.70
|
115.00
|
1,552,879.50
|
114.00
|
1,539,376.20
|
2
|
Tập huấn cho CBKN
|
lớp
|
28.00
|
746,206.16
|
10.00
|
266,502.20
|
18.00
|
479,703.96
|
C
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
Hđ
|
9.00
|
450,000.00
|
4.00
|
200,000.00
|
5.00
|
250,000.00
|
Biểu 02
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1223/QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
trđ
|
|
9,356,301
|
|
1,000,000
|
|
2,089,075
|
|
2,089,075
|
|
2,089,075
|
|
2,089,075
|
A
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH
|
|
|
7,336,919
|
-
|
636,124
|
31
|
1,675,199
|
31
|
1,675,199
|
31
|
1,675,199
|
31
|
1,675,199
|
I
|
Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm
|
ha
|
|
2,221,646
|
-
|
-
|
30
|
555,412
|
30
|
555,412
|
30
|
555,412
|
30
|
555,412
|
1
|
MH
thâm canh lúa chất lượng cao
|
ha
|
80
|
1,097,496
|
-
|
-
|
20
|
274,374
|
20
|
274,374
|
20
|
274,374
|
20
|
274,374
|
2
|
MH
sản xuất ngô lai
|
ha
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mô
hình trồng thâm canh lạc áp dụng biện pháp che phủ nilon (xuống ruộng 1 vụ)
|
ha
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
4
|
MH
SX khoai tây vụ đông
|
ha
|
40
|
1,124,150
|
-
|
-
|
10
|
281,038
|
10
|
281,038
|
10
|
281,038
|
10
|
281,038
|
II
|
Mô hình trình diễn về chăn nuôi
|
con
|
|
3,962,048
|
|
636,124
|
|
831,481
|
|
831,481
|
|
831,481
|
|
831,481
|
1
|
MH
nuôi nhím sinh sản
|
con
|
70
|
1,671,397
|
10
|
243,335
|
15
|
357,016
|
15
|
357,016
|
15
|
357,016
|
15
|
357,016
|
2
|
MH
nuôi bò cái sinh sản
|
con
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
MH
nuôi gà thịt ATSH
|
con
|
15,000
|
2,290,651
|
3,000
|
392,789
|
3,000
|
474,466
|
3,000
|
474,466
|
3,000
|
474,466
|
3,000
|
474,466
|
4
|
MH
nuôi vịt (ngan) thịt ATSH
|
con
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Mô hình trình diễn về nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
4
|
1,153,224
|
-
|
-
|
1
|
288,306
|
1
|
288,306
|
1
|
288,306
|
1
|
288,306
|
1
|
MH
nuôi cá rô phi đơn tính theo hướng BTC trong ao
|
ha
|
4
|
1,153,224
|
-
|
-
|
1
|
288,306
|
1
|
288,306
|
1
|
288,306
|
1
|
288,306
|
B
|
TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN
|
lớp
|
125
|
1,819,382
|
25
|
363,876
|
25
|
363,876
|
25
|
363,876
|
25
|
363,876
|
25
|
363,876
|
1
|
Tập
huấn cho nông dân
|
lớp
|
115
|
1,552,880
|
23
|
310,576
|
23
|
310,576
|
23
|
310,576
|
23
|
310,576
|
23
|
310,576
|
2
|
Tập
huấn cho CBKN
|
lớp
|
10
|
266,502
|
2
|
53,300
|
2
|
53,300
|
2
|
53,300
|
2
|
53,300
|
2
|
53,300
|
C
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
Hđ
|
4
|
200,000
|
|
|
1
|
50,000
|
1
|
50,000
|
1
|
50,000
|
1
|
50,000
|
Biểu 03
PHÂN KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1223 /QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị tính: 1.000 đ
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Tổng kinh phí
hỗ trợ
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
Số
lượng
|
Giá trị
|
|
TỔNG SỐ
|
trđ
|
|
10,251,279.16
|
|
2,050,113.28
|
|
2,050,113.28
|
|
2,050,113.28
|
|
2,050,469.66
|
|
2,050,469.66
|
A
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH
|
|
|
7,982,199.00
|
35
|
1,596,439.80
|
35
|
1,596,439.80
|
35
|
1,596,439.80
|
35
|
1,596,439.80
|
35
|
1,596,439.80
|
I
|
Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm
|
ha
|
|
3,139,155.00
|
35
|
627,831.00
|
35
|
627,831.00
|
35
|
627,831.00
|
35
|
627,831.00
|
35
|
627,831.00
|
1
|
MH
thâm canh lúa chất lượng cao
|
ha
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
MH
sản xuất ngô lai
|
ha
|
125
|
1,880,685.00
|
25
|
376,137.00
|
25
|
376,137.00
|
25
|
376,137.00
|
25
|
376,137.00
|
25
|
376,137.00
|
3
|
Mô
hình trồng thâm canh lạc áp dụng biện pháp che phủ nilon (xuống ruộng 1 vụ)
|
ha
|
50
|
1,258,470.00
|
10
|
251,694.00
|
10
|
251,694.00
|
10
|
251,694.00
|
10
|
251,694.00
|
10
|
251,694.00
|
4
|
MH
SX khoai tây vụ đông
|
ha
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
MH trình diễn về chăn nuôi
|
MH
|
-
|
4,843,044.00
|
|
968,608.80
|
|
968,608.80
|
|
968,608.80
|
|
968,608.80
|
|
968,608.80
|
1
|
MH
nuôi nhím sinh sản
|
con
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
MH
nuôi bò cái sinh sản
|
con
|
200
|
2,742,444.00
|
40
|
548,488.80
|
40
|
548,488.80
|
40
|
548,488.80
|
40
|
548,488.80
|
40
|
548,488.80
|
3
|
MH
nuôi gà thịt ATSH
|
con
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
MH
nuôi vịt (ngan) thịt ATSH
|
con
|
10,000
|
2,100,600.00
|
2,000
|
420,120.00
|
2,000
|
420,120.00
|
2,000
|
420,120.00
|
2,000
|
420,120.00
|
2,000
|
420,120.00
|
III
|
MH trình diễn về nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
MH
nuôi cá rô phi đơn tính theo hướng bán thâm canh trong ao
|
ha
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DỰ ÁN TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN -KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KLCƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN
|
lớp
|
132
|
2,019,080.16
|
26
|
403,673.48
|
26
|
403,673.48
|
26
|
403,673.48
|
27
|
404,029.86
|
27
|
404,029.86
|
1
|
Tập
huấn cho nông dân
|
lớp
|
114
|
1,539,376.20
|
22
|
297,072.60
|
22
|
297,072.60
|
22
|
297,072.60
|
24
|
324,079.20
|
24
|
324,079.20
|
2
|
Tập
huấn cho CBKN
|
lớp
|
18
|
479,703.96
|
4
|
106,600.88
|
4
|
106,600.88
|
4
|
106,600.88
|
3
|
79,950.66
|
3
|
79,950.66
|
C
|
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
hđ
|
5
|
250,000.00
|
1
|
50,000.00
|
1
|
50,000.00
|
1
|
50,000.00
|
1
|
50,000.00
|
1
|
50,000.00
|