Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 122/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 17 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội Vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 156/SKHCN-HCTH ngày 26 tháng 01 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 36/TTr-SNV ngày 05 tháng 02 năm 2024 đề nghị phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ như sau:
1. Vị trí việc làm.
a) Tổng số vị trí việc làm của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ là 18 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 05 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (có phụ lục I kèm theo).
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ (Có phụ lục II, III, IV, V kèm theo).
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ (có phụ lục VI kèm theo).
1. Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦATRUNG TÂM NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Hạng chức danh nghề nghiệp/ ngạch tương ứng |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
|
1 |
Giám đốc |
|
|
2 |
Phó Giám đốc |
|
|
3 |
Trưởng phòng |
|
|
4 |
Phó Trưởng phòng |
|
|
II |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
|
5 |
Kỹ sư chính |
Kỹ sư chính (hạng II) |
|
6 |
Kỹ sư |
Kỹ sư (hạng III) |
|
7 |
Kỹ thuật viên |
Kỹ thuật viên (hạng IV) |
|
8 |
Nghiên cứu viên chính |
Nghiên cứu viên chính (hạng II) |
|
9 |
Nghiên cứu viên |
Nghiên cứu viên (hạng III) |
|
10 |
Trợ lý nghiên cứu viên |
Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) |
|
III |
Vị trí chức danh nghề nghiệp dùng chung |
|
|
11 |
Chuyên viên về hành chính- văn phòng |
Chuyên viên |
|
12 |
Phụ trách kế toán |
Bổ nhiệm Kế toán viên khi đủ điều kiện |
|
13 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
14 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
|
15 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
IV |
Vị trí việc làm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
16 |
Nhân viên Bảo vệ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
17 |
Nhân viên Phục vụ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
18 |
Nhân viên Lái xe |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 17 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội Vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 156/SKHCN-HCTH ngày 26 tháng 01 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 36/TTr-SNV ngày 05 tháng 02 năm 2024 đề nghị phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ như sau:
1. Vị trí việc làm.
a) Tổng số vị trí việc làm của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ là 18 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 05 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (có phụ lục I kèm theo).
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ (Có phụ lục II, III, IV, V kèm theo).
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ (có phụ lục VI kèm theo).
1. Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng và Dịch vụ khoa học và Công nghệ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦATRUNG TÂM NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG
VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Hạng chức danh nghề nghiệp/ ngạch tương ứng |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
|
1 |
Giám đốc |
|
|
2 |
Phó Giám đốc |
|
|
3 |
Trưởng phòng |
|
|
4 |
Phó Trưởng phòng |
|
|
II |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
|
5 |
Kỹ sư chính |
Kỹ sư chính (hạng II) |
|
6 |
Kỹ sư |
Kỹ sư (hạng III) |
|
7 |
Kỹ thuật viên |
Kỹ thuật viên (hạng IV) |
|
8 |
Nghiên cứu viên chính |
Nghiên cứu viên chính (hạng II) |
|
9 |
Nghiên cứu viên |
Nghiên cứu viên (hạng III) |
|
10 |
Trợ lý nghiên cứu viên |
Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) |
|
III |
Vị trí chức danh nghề nghiệp dùng chung |
|
|
11 |
Chuyên viên về hành chính- văn phòng |
Chuyên viên |
|
12 |
Phụ trách kế toán |
Bổ nhiệm Kế toán viên khi đủ điều kiện |
|
13 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
14 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
|
15 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
IV |
Vị trí việc làm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
|
16 |
Nhân viên Bảo vệ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
17 |
Nhân viên Phục vụ |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
18 |
Nhân viên Lái xe |
Hợp đồng lao động theo quy định |
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Giám đốc |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-LĐQL01-GĐ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
- Tham mưu cho Lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý và triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trong phạm vi, chức năng của Trung tâm.
- Lãnh đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động và công tác của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Chịu trách nhiệm trước trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN), Giám đốc Sở KH&CN và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Trình cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm; - Ban hành quy chế làm việc của Trung tâm; - Ban hành chương trình, kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng và phát triển hoạt động KH&CN; quản lý nội bộ Trung tâm và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ được giao; - Chỉ đạo xử lý các công việc trong phạm vi được giao và báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên đối với những việc vượt quá thẩm quyền; - Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và thực hiện nhiệm vụ chung; - Phân công trách nhiệm cho cấp Phó; Giao nhiệm vụ cho các phòng thuộc Trung tâm, viên chức; - Kiểm tra, đánh giá, đôn đốc tình hình thực hiện nhiệm vụ của viên chức và người lao động trong đơn vị. - Thực hiện uỷ quyền xử lý công việc khi vắng mặt. |
- Bảo đảm các hoạt động của Trung tâm được ổn định và phát triển. - Công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được hoàn thành. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiền độ. |
2.2 |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm |
- Chỉ đạo thực hiện hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ. - Thực hiện quan hệ hợp tác, liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị; - Các hoạt động KH&CN khác liên quan đến phạm vi hoạt động của Trung tâm |
- Thực hiện đầy đủ và hoàn thành tốt các nhiệm vụ đơn vị được giao theo Kế hoạch tháng, quý, năm; - Các hoạt động chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm đạt kết quả tốt. |
2.3 |
Chỉ đạo công tác tổ chức bộ máy, nhân sự; tài chính của Trung tâm |
- Chỉ đạo trực tiếp công tác tổ chức nhân sự và tài chính của đơn vị, bao gồm: + Tuyển dụng, bố trí sử dụng lao động và chính sách đối với viên chức và người lao động; + Công tác tài chính của đơn vị; + Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, đào tạo lại viên chức và người lao Trung tâm; - Chỉ đạo tổng kết, đánh giá công tác tổ chức cán bộ, tài chính của Trung tâm; đề xuất thực hiện công tác thi đua khen thưởng. |
Đảm bảo thực hiện quản lý và sử dụng viên chức và người lao động theo đúng quy định; - Đảm bảo thực hiện các công tác tài chính theo đúng quy định; - Bảo đảm thực hiện tốt công tác đào tạo, đánh giá viên chức và người lao động theo đúng quy định. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.5 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
UBND tỉnh Kon Tum |
- Các phó giám đốc Trung tâm. - Viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý. |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum; các đơn vị có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ và các Cục, tổng cục thuộc Bộ |
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ |
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum |
Quản lý, chỉ đạo điều hành và hướng dẫn |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum |
Quản lý, chỉ đạo điều hành và hướng dẫn |
Các cơ quan chuyên môn trong tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động của Trung tâm. |
4.2 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các phòng ban thuộc Trung tâm. |
4.3 |
Quản lý viên chức, người lao động thuộc Trung tâm |
4.4 |
Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị |
4.5 |
Được uỷ quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng mặt. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Có trình độ tin học phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ thể của cấp có thẩm quyền. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội; vụ lợi và kiên quyết đấu tranh quan liêu, tham nhũng, lãng phí. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Có tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có tinh thần học hỏi, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ và năng lực công tác; năng động, sáng tạo, có bản lĩnh chuyên môn nghiệp vụ, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết công việc; - Có khả năng giữ gìn đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
Hiều biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
Quan hệ phối hợp |
4 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
4 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
4 |
Tên vị trí việc làm: Phó Giám đốc |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-LĐQL02-PGĐ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Giám đốc Trung tâm một số công tác theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về những nhiệm vụ được phân công;
- Trong trường hợp Giám đốc đi vắng, Phó Giám đốc Trung tâm được ủy quyền điều hành hoạt động của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Trung tâm và trước pháp luật về việc điều hành của mình, sau đó báo cáo Giám đốc;
- Tham mưu Giám đốc Trung tâm trong việc xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về phát triển đơn vị; xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm để trình cấp trên duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Các công việc tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Tham gia xây dựng chiến lược phát triển Trung tâm, xây dựng kế hoạch hoạt động của đơn vị theo tháng, quý, năm phù hợp với từng giai đoạn phát triển Trung tâm; - Trực tiếp chỉ đạo, điều hành Phòng và một số hoạt động chuyên môn theo phân công/ủy quyền của Giám đốc đơn vị; - Kiểm tra, giám sát hoạt động trong phạm vi quản lý và theo phân công của Trung tâm đơn vị; - Tham gia, chỉ đạo xây dựng báo cáo năm/định kỳ của đơn vị công lập; - Thực hiện nhiệm vụ quản lý đơn vị khi Trung tâm uỷ quyền. |
- Các công việc, nhiệm vụ thuộc mảng công việc được giao phụ trách được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ; - Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác. |
2.2 |
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công |
- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trong năm của Trung tâm và đề xuất áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên giao; - Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và phát triển dịch vụ KH&CN trong phạm vi hoạt động của đơn vị; - Tìm kiếm, phát triển các hợp đồng dịch vụ, tư vấn và tổ chức thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực được phân công; - Thừa ủy quyền Giám đốc Trung tâm ban hành các văn bản quản lý nội bộ triển khai trong đơn vị; - Các hoạt động khác theo sự chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm. |
- Bảo đảm công việc được thực hiện đúng tiến độ, hiệu quả; - Kết quả nghiên cứu có khả năng ứng dụng, sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng. |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Trung tâm |
- Lãnh đạo các phòng thuộc Trung tâm; - Viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý. |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum và các đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan chuyên môn trong tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho các viên chức thuộc mảng công việc được phân công. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Giám đốc Trung tâm. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Có trình độ tin học phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội; vụ lợi và kiên quyết đấu tranh quan liêu, tham nhũng, lãng phí. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Có tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có tinh thần học hỏi, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ và năng lực công tác; năng động, sáng tạo, có bản lĩnh chuyên môn nghiệp vụ, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết công việc; - Có khả năng giữ gìn đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
Hiều biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3-4 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3-4 |
|
Quan hệ phối hợp |
4 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3-4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
4 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3-4 |
Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
4 |
Tên vị trí việc làm: Trưởng phòng |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-LĐQL03-TP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Thực hiện và điều hành tốt các công việc sau:
- Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị trong việc quản lý và triển khai các hoạt trong phạm vi, chức năng của Phòng;
- Lãnh đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động và công tác của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật về toàn bộ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của phòng theo tháng, quý, năm; - Tổ chức, phân công, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các viên chức và người lao động của phòng; - Xây dựng, đề xuất kế hoạch biên chế, đào tạo nhân sự của phòng; - Quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền, báo cáo Lãnh đạo đơn vị về công tác của phòng; - Quản lý hành chính đối với viên chức, người lao động và đánh giá đối với việc thực hiện của viên chức, người lao động trong phòng; - Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo đơn vị với các nhiệm vụ được giao. |
- Bảo đảm hoạt động của phòng được thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; - Các công việc của phòng được thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. |
2.2 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng |
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn của phòng; đào tạo và hướng dẫn cho viên chức và người lao động trong phòng, giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh trong công tác chuyên môn; - Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan để thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của phòng; - Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đơn vị đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách |
- Bảo đảm công việc được thực hiện đạt chất lượng và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. - Có biện pháp hướng dẫn và đánh giá kịp thời về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng cán bộ, chuyên viên. |
3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Trung tâm Phó giám đốc Trung tâm |
Phó Trưởng phòng Viên chức của phòng |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ được phân công |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho Phó trưởng phòng. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Có trình độ tin học phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội; vụ lợi và kiên quyết đấu tranh quan liêu, tham nhũng, lãng phí. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Có tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có tinh thần học hỏi, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ và năng lực công tác; năng động, sáng tạo, có bản lĩnh chuyên môn nghiệp vụ, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết công việc; - Có khả năng giữ gìn đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
Hiều biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
Quan hệ phối hợp |
3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
3 |
Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
3 |
Tên vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-LĐQL04-PTP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Giúp trưởng phòng điều hành công việc chung của Phòng phụ trách và chịu trách nhiệm trước những nhiệm vụ được phân công phụ trách:
- Tham mưu, chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng đối với công việc được giao;
- Thực hiện các công việc, nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng phòng và Lãnh đạo đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật về toàn bộ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác quản lý, điều hành |
- Giúp Trưởng phòng xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của phòng theo tháng, quý, năm; - Tổ chức, phân công, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các viên chức và người lao động của phòng trong phạm vị được phân công; - Quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền, báo cáo Lãnh đạo phòng và Lãnh đạo đơn vị về công tác của phòng; - Quản lý hành chính đối với viên chức, người lao động trong phạm vi được phân công theo đúng quy định pháp luật; - Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Lãnh đạo đơn vị với các nhiệm được giao hoặc ủy quyền. |
- Bảo đảm hoạt động của phòng được thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; - Các công việc của phòng được thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. |
2.2 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của phòng |
- Tổ chức thực hiện công tác chuyên môn của phòng; đào tạo và hướng dẫn cho viên chức và người lao động trong phòng, giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh trong công tác chuyên môn; - Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng và đơn vị liên quan để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; - Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách). |
- Bảo đảm công việc được thực hiện đạt chất lượng và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. - Có biện pháp hướng dẫn và đánh giá kịp thời về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng cán bộ, chuyên viên. |
2.3 |
Phối hợp thực hiện |
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương, địa phương và các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị. |
Tạo được mối quan hệ công tác tốt với các cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
2.4 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực công tác ở trong và ngoài cơ quan theo sự phân công |
Chuẩn bị tài liệu, tham dự đầy đủ và áp dụng tiến bộ tại đơn vị |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Giám đốc Trung tâm |
Viên chức của phòng |
Các phòng ban trong Trung tâm Và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Phó giám đốc Trung tâm |
||
Trưởng phòng |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan chuyên môn trong tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong triển khai công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định giao nhiệm vụ cho các viên chức và người lao động trong phòng theo mảng công việc phụ trách |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm và lãnh đạo phòng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; - Các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Có trình độ tin học phù hợp với chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm; đáp ứng quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý hiện hành. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan tối thiểu 02 năm trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội; vụ lợi và kiên quyết đấu tranh quan liêu, tham nhũng, lãng phí. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Có tác phong làm việc dân chủ, khoa học, có tinh thần học hỏi, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ và năng lực công tác; năng động, sáng tạo, có bản lĩnh chuyên môn nghiệp vụ, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết công việc; - Có khả năng giữ gìn đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
Hiều biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và định hướng phát triển. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
Quan hệ phối hợp |
3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
Ra quyết định |
3 |
|
Quản lý nguồn lực |
3 |
|
Phát triển nhân viên |
2-3 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Nghiên cứu viên chính |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-NNCN01-NCVC |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Tham mưu, tư vấn xây dựng định hướng, kế hoạch nghiên cứu triển khai và đào tạo của đơn vị, ngành. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, tham gia công tác đào tạo nhân lực trình độ cao. Nghiên cứu, đề xuất thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở, cấp bộ, ngành, địa phương
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
- Tham gia xây dựng các chủ trương, kế hoạch và biện pháp triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương và của đơn vị; - Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; - Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề chủ yếu trong nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao; viết các báo cáo kết quả nghiên cứu, quy trình ứng dụng, tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn; - Chủ trì tổ chức các nhóm nghiên cứu và hướng dẫn chuyên môn đối với các nghiên cứu viên, trợ lý nghiên cứu, cộng tác viên thực hiện nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
Nội dung nghiên cứu, các hoạt động triển khai được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Triển khai phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; - Quản lý, tư vấn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, tỉnh, cơ sở; tham gia giảng dạy và hướng dẫn khoa học cho các học viên cao học, sinh viên đại học ở các cơ sở đào tạo; - Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công. - Thực hiện công việc theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham gia các hội nghị khoa học và các sinh hoạt học thuật chuyên ngành; - Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. |
Tham dự đầy đủ và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Theo phân công của lãnh đạo quản lý |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Theo phân công của Lãnh đạo đơn vị hoặc cơ quan cấp trên |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu; gồm: công nghệ sinh học, khoa học môi trường, khoa học cây trồng, khoa học tự nhiên, máy tính và công nghệ thông tin, sản xuất chế biến, kỹ thuật chế biến lâm sản, nông lâm nghiệp và thuỷ sản, kỹ thuật…phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị phù hợp với quy định pháp luật. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh và chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác; - Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ nhiệm ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả chính của ít nhất 01 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín; hoặc đạt điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định; - Kinh nghiệm khác đáp ứng đặc thù của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước, thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và 3 công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; nắm vững nội dung quản lý, phương pháp nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các lý thuyết và phương pháp nghiên cứu khoa học; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một số chuyên ngành có liên quan; - Có khả năng đề xuất và xác định hướng nghiên cứu về một vấn đề khoa học và công nghệ. Có tư duy độc lập, sáng tạo, khả năng tiếp thu, nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Có khả năng tập hợp các cán bộ nghiên cứu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề nảy sinh từ thực tiễn; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học trong các hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành cấp bộ, ngành; có khả năng tổ chức các sinh hoạt học thuật trong nước và tham gia các sinh hoạt học thuật quốc tế; - Phẩm chất khác đáp ứng đặc thù của đơn vị. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác đáp ứng đặc thù của đơn vị. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2 |
Tên vị trí việc làm: Nghiên cứu viên |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN- NNCN02-NCV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Nghiên cứu, đề xuất và chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp bộ thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
- Tham gia nghiên cứu, tư vấn xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch; - Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên hoặc tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, tỉnh; - Trực tiếp nghiên cứu, tham gia các hoạt động điều tra, khảo sát, phục vụ nghiên cứu và hướng dẫn, kiểm tra các trợ lý nghiên cứu thực hiện các nội dung nghiên cứu, thí nghiệm được giao; tham gia các sinh hoạt học thuật chuyên ngành; - Viết báo cáo tổng kết nhiệm vụ khoa học và công nghệ, biên soạn tài liệu, thông tin nhằm phổ biến và ứng dụng rộng rãi các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. |
Nội dung nghiên cứu, triển khai được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công; - Triển khai phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; - Tổng hợp thông tin, thống kê, theo dõi các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp Bộ, cấp tỉnh; - Thực hiện công việc theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công; - Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành công nghệ sinh học, khoa học môi trường, khoa học cây trồng, khoa học tự nhiên, máy tính và công nghệ thông tin, sản xuất chế biến, kỹ thuật chế biến lâm sản, nông lâm nghiệp và thuỷ sản, kỹ thuật ...phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và các yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với lĩnh vực nghiên cứu; - Có khả năng nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn; có khả năng tổ chức và kết nối các nhà nghiên cứu có năng lực để thực hiện nhiệm vụ của một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể; có khả năng xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học được giao, tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2 |
|
Quan hệ phối hợp |
2 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2 |
Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
Ra quyết định |
2 |
|
Quản lý nguồn lực |
2 |
|
Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Trợ lý nghiên cứu |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN- NNCN03-TLNC |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ cho các chức danh nghiên cứu khoa học hạng cao hơn trong việc triển khai các hoạt động nghiên cứu.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu, triển khai |
- Thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu, tham gia điều tra, khảo sát, hoặc trợ giúp việc xử lý, tổng hợp các thông tin, dữ liệu trong phạm vi được giao; - Làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các chức danh nghiên cứu khoa học hạng cao hơn trong việc triển khai các hoạt động nghiên cứu; - Triển khai phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; - Tham gia các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở. |
Nội dung nghiên cứu được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công. - Triển khai, thử nghiệm các kết quả nghiên cứu; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; - Thực hiện công việc theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
Thực hiện chế độ hội họp. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Theo phân công của Lãnh đạo đơn vị hoặc cơ quan cấp trên |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành công nghệ sinh học, khoa học môi trường, khoa học cây trồng, khoa học tự nhiên, máy tính và công nghệ thông tin, sản xuất chế biến, kỹ thuật chế biến lâm sản, nông lâm nghiệp và thuỷ sản…..phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; - Điềm tĩnh, cẩn thận; - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Không |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
1-2 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
1-2 |
|
Giao tiếp ứng xử |
1-2 |
|
Quan hệ phối hợp |
1-2 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
1-2 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
2 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
1-2 |
Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
Ra quyết định |
1-2 |
|
Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
Phát triển nhân viên |
1 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ sư chính |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-NNCN04-KSC |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
- Tham mưu, tư vấn xây dựng và tham gia thực hiện các giải pháp thực hiện chiến lược, kế hoạch nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp quốc gia, bộ, đơn vị;
- Tổng hợp, báo cáo và tham mưu, đề xuất xây dựng các giải pháp thúc đẩy, cải tiến nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện các hoạt động khác liên quan bảo đảm yêu cầu về nội dung, tiến độ được phân công.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
- Tham gia biên soạn và nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của đơn vị và của ngành; - Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm cho hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có ảnh hưởng đến sự phát triển công nghệ của đơn vị và của ngành; - Đề xuất các giải pháp công nghệ, hoàn thiện cơ cấu sản xuất, ứng dụng trực tiếp công nghệ tiên tiến trong nước và nhập khẩu nhằm tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao trên thị trường, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; - Chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan tới đổi mới công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất, điều hành hoạt động các dây chuyền công nghệ chính của đơn vị; - Chủ trì xây dựng chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho công nhân và kỹ thuật viên của đơn vị và của ngành; - Tổng kết, phân tích, đánh giá mức độ hoàn thiện và hiệu quả của các giải pháp công nghệ trong phạm vi được giao, đề xuất biện pháp bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện cho phù hợp; phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ các hoạt động kỹ thuật trái với các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành. |
Nội dung nghiên cứu, triển khai được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công nghệ trong phạm vi được giao (chỉ đạo và giám định công tác thiết kế, xây dựng giải pháp công nghệ, quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động, chất lượng sản phẩm…); - Tham gia biên soạn và nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của đơn vị và của ngành; - Tổng kết, phân tích, đánh giá mức độ hoàn thiện và hiệu quả của các giải pháp công nghệ trong phạm vi được giao, đề xuất biện pháp bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện cho phù hợp; phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ các hoạt động kỹ thuật trái với các quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; - Thực hiện công việc chuyên môn theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân |
- Văn bản và tài liệu được xây dựng theo đúng nội dung quy định, được thẩm định và ban hành. - Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. - Thực hiện đúng tiến độ, chất lượng; đúng quy trình chuyên môn, nghiệp vụ |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định; - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu |
2.4 |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
Theo phân công của lãnh đạo quản lý |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật và chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc dự án, công trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật các cấp; - Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả của ít nhất 01 giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật và làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 01 dự án, công trình cấp II và làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 02 dự án, công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hoặc đạt điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định. - Kinh nghiệm khác phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm vững đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; những thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến chuyên ngành và đơn vị; - Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một chuyên ngành liên quan; am hiểu tình hình kinh tế - xã hội nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành và của đơn vị; có kiến thức về kinh tế, hiểu biết sâu sắc về nghiệp vụ phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ chuyên ngành; nắm vững phương pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao và các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động; - Có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và tập hợp để thực hiện nhiệm vụ, tổng kết thực tiễn; có khả năng kết nối các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
Đạo đức và bản lĩnh |
5 |
Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ |
3 |
|
Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
Tư duy chiến lược |
2-3 |
Quản lý sự thay đổi |
2-3 |
|
Ra quyết định |
2-3 |
|
Quản lý nguồn lực |
2-3 |
|
Phát triển nhân viên |
2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ sư |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-NNCN05-KS |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
- Tham mưu, tư vấn xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ;
- Tổng hợp, báo cáo và tham mưu, đề xuất xây dựng các giải pháp thúc đẩy, cải tiến nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện các hoạt động khác liên quan bảo đảm yêu cầu về nội dung, tiến độ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
Chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp Bộ, tỉnh. |
Nội dung triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ; - Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công nghệ trong phạm vi được giao; - Tham gia biên soạn và nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của lĩnh vực công nghệ đảm nhiệm; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định; - Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
|
Các phòng ban trong Trung tâm |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm (nếu có). |
Phẩm chất cá nhân |
- Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị; - Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Yêu cầu khác theo vị trí việc làm cụ thể của đơn vị |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
3 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
3 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
2 |
- Quản lý sự thay đổi; |
2 |
|
- Ra quyết định; |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Kỹ thuật viên |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-NNCN06-KS |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Quy trình công việc liên quan: |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao; - Quy trình xử lý công việc của cơ quan, đơn vị. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ, triển khai dịch vụ khoa học, công nghệ trong phạm vi được giao.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Công tác nghiên cứu |
Chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
Nội dung triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng. |
2.2 |
Công tác chuyên môn |
- Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể; - Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; - Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công; - Thực hiện công việc theo kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị và cá nhân. |
Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
2.3 |
Thực hiện chế độ hội họp |
- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp |
|
Các phòng ban trong Trung tâm |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Theo phân công của Lãnh đạo đơn vị hoặc cơ quan cấp trên |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được quyết định các vấn đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của các cơ quan, đơn vị. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu cụ thể của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe; - Điềm tĩnh, cẩn thận; - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm. |
Các yêu cầu khác |
Không |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh; |
5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản; |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử; |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp; |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin; |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; |
2 |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; |
2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. |
2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược; |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi; |
1-2 |
|
- Ra quyết định; |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực; |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH CHUYÊN MÔN DÙNG
CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-CMDC01-CVHCVP |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia chỉ đạo chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị. |
Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Theo phân công của lãnh đạo quản lý |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Quản trị- Quản lý, Kinh tế, Luật, Quản lý Nhà nước, Hành chính văn phòng, Quản trị công sở... ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
Kiến thức bổ trợ |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với viên chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên Vị trí việc làm: Phụ trách kế toán |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-CMDC02-PTKT |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định, văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực kế toán. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề của lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định, văn bản quy phạm pháp luật,chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Phổ biến, quán triệt các quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong đơn vị. - Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân công quản lý (nếu có). - Phân công thực hiện nhiệm vụ kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối ngày, tháng, năm theo chế độ. - Lập và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành Tài chính, Kế toán, kiểm toán. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên. |
Phẩm chất cá nhân |
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật. Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. Khả năng đoàn kết nội bộ. Chịu được áp lực trong công việc. Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. - Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4-5 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4-5 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4-5 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4-5 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
4-5 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
4-5 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
4-5 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3-4 |
- Quản lý sự thay đổi |
3-4 |
|
- Ra quyết định |
3-4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3-4 |
|
- Phát triển nhân viên |
3-4 |
Tên vị trí việc làm: Kế toán viên |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-CMDC03- KTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. |
1. Mục tiêu, vị trí việc làm: Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Phối hợp tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định. - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành Tài chính, Kế toán, kiểm toán. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ |
- Quản lý hành chính nhà nước: Không yêu cầu. - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên. - Ngoại ngữ, tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Theo yêu cầu của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định, chấp hành nghiêm nghĩa vụ của viên chức theo quy định. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
Không. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
2-3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
2-3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
2-3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
2-3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2-3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2-3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
2-3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1-2 |
|
- Ra quyết định |
1-2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1-2 |
|
- Phát triển nhân viên |
1-2 |
Tên vị trí việc làm: Văn thư viên trung cấp |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN- CMDC04-VTVTC |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan, đơn vị.
2. Các công việc, định mức và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.2 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp (số viên chức thuộc quyền quản lý) |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
Các viên chức chuyên môn khác trong đơn vị. |
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
3.2 Bên ngoài
Cơ quan tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh |
Phối hợp trong việc triển khai các công việc |
4. Phạm vi, quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Yêu cầu về trình độ năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh. |
1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc. |
1-2 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản. |
1-2 |
|
- Giao tiếp ứng xử. |
1-2 |
|
- Quan hệ phối hợp. |
1-2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
1-2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin. |
1-2 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược. |
1 |
- Quản lý sự thay đổi. |
1 |
|
- Ra quyết định. |
1 |
|
- Quản lý nguồn lực. |
1 |
|
- Phát triển nhân viên. |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên thủ quỹ |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-CMDC05-NVTQ |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý tiền, tài sản, giấy tờ có giá được giao quản lý được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các quy định có liên quan. |
Phối hợp tham gia đối với các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ; quy định có liên quan đến quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. |
Các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý theo phân công. 2. Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
|
|
3. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phạm vi quản lý. |
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan. |
Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lý, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng cấp hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch theo quy định. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn; - Hiểu biết về lĩnh vực công tác kho, quỹ và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng tham gia xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
- Khả năng thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
- Khả năng góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
1-2 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
1-2 |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
|
- Ra quyết định |
1 |
|
- Quản lý nguồn lực |
1 |
|
- Phát triển nhân viên |
1 |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tên vị trí việc làm: Nhân viên bảo vệ |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN- HTPV01-NVBV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác bảo vệ |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ sở cơ quan |
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng vào, cổng ra cơ quan. 2. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra cơ động trụ sở cơ quan. 3. Trực báo cháy và trộm cắp tại trung tâm và thông báo đến lãnh đạo khi có sự cố. |
1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Trung tâm giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công an Phường sở tại |
Phối hợp thực hiện các hoạt động bảo vệ cơ quan. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan, nóng vội. - Chủ động, linh hoạt. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên phục vụ |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-HTPV02-NVTV |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý, phục vụ. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện công tác phục vụ |
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan. 2. Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. 3. Quét dọn vệ sinh sân, hành lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường. 4. Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. |
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu đáo, kịp thời, trang trọng. 2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. |
- Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan. - Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...). - Đón, tiếp các đoàn khách đối ngoại. |
Các đơn vị có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác phục vụ. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Tên vị trí việc làm: Nhân viên lái xe |
Mã vị trí việc làm: TTNCUDKHCN-SKHCN-HTPV03-NVLX |
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt |
|
Địa điểm làm việc: |
16A Ngô Quyền, Phường Thống Nhất, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý đến công tác lái xe. |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ lái xe |
1. Đưa đón cán bộ, viên chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. 2. Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. 3. Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. |
1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an toàn giao thông. |
2.2 |
Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe |
Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động (nếu có). |
1. An toàn khi lái xe. 2. Sạch sẽ, gọn gàng. 3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả xe công vụ. |
2.2 |
Trực nhà xe |
1. Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính. 2. Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có). 3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố. |
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe. 2. Đảm bảo đưa đón các đoàn công tác kịp thời. |
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Trung tâm giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. |
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các đơn vị thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công ty Bảo hiểm |
Thực hiện các giao dịch bảo hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao. |
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô |
Thực hiện các giao dịch sửa chữa, bảo dưỡng xe. |
Công ty xăng dầu |
Thực hiện các giao dịch cung cấp xăng dầu xe ô tô. |
Cơ quan công an |
Thực hiện giao dịch đăng ký xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
Phối hợp các hoạt động đưa đón cán bộ, viên chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về Luật Giao thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan. |
Kỹ năng |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn. - Chủ động, linh hoạt, phục vụ tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG
TÂM NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
82% |
1.1 |
Nghiên cứu viên chính |
6% |
1.2 |
Nghiên cứu viên |
29% |
1.3 |
Trợ lý nghiên cứu viên |
6% |
1.4 |
Kỹ sư chính |
6% |
1.5 |
Kỹ sư |
23% |
1.6 |
Kỹ thuật viên |
12% |
2 |
Vị trí chức danh nghề nghiệp dùng chung |
18% |
2.1 |
Chuyên viên hành chính- văn phòng |
6% |
2.2 |
Phụ trách kế toán |
Bổ nhiệm Kế toán viên khi đủ điều kiện |
2.3 |
Kế toán viên |
6% |
2.4 |
Văn thư viên trung cấp |
6% |
2.5 |
Nhân viên thủ quỹ |
0% |