ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1209/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
19 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI
CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1395/QĐ-BKHĐT ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính
thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 181/TTr-SKHĐT ngày 16/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.
(có
Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được nêu tại
Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện
tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc
Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 20/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông; tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
STT
|
Tên dịch vụ hành chính công
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài
|
MCLT
|
45 ngày
|
|
20 ngày
|
25 ngày
|
không
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên dịch vụ hành chính
công
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan(sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người
đứng đầu cơ quan chủ quản
|
MCLT
|
Chương trình đầu tư công 20
ngày
|
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
không
|
|
x
|
- Mã TTHC: 1.008423 (sửa đổi nội dung)
|
Dự án nhóm A 15 ngày
|
|
07 ngày
|
UBND tỉnh: 08 ngày
|
không
|
|
x
|
Dự án nhóm B,C 10 ngày
|
|
04 ngày
|
UBND tỉnh: 06 ngày
|
không
|
|
x
|
2
|
2
|
Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
MCLT
|
20 ngày
|
|
07 ngày
|
UBND tỉnh: 13 ngày
|
không
|
|
x
|
- Mã TTHC: 2.001991 (sửa đổi nội dung)
|
3
|
3
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
MCLT
|
30 ngày
|
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
không
|
|
x
|
- Mã TTHC: 2.002053 (sửa đổi nội dung)
|
4
|
4
|
Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
MCLT
|
Không quy định
|
|
Không quy định
|
Không quy định
|
không
|
|
x
|
- Mã TTHC: 2.002050 (sửa đổi nội dung)
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo
Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình từ thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư
công do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên
cứu khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình
Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tổ chức
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật
Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định
của Ủy ban nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xem xét, quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư; Bước 2: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản
lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định,
chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết
định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về
xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế
tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương
trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương
án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên
quan
d) Số lượng hồ sơ:
- 05 bộ tài liệu
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định đầu tư chương
trình, dự án.
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
2. Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự
án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP và dự án hỗ
trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hòa lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn
bị dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức quản lý và không phải thực hiện trình tự,
thủ tục quyết định chủ trương thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản chủ
trì thẩm định; có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,
các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu
liên quan khác (nếu có);
(Trường hợp dự án, phi dự án có
quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ
quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý
kiến của các cơ quan liên quan).
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý
về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ
trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân
đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng
mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ
nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả
vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất
hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định,
người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, căn
cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt
Văn kiện dự án.
Nội dung chính của Quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự
án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan
chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động
và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức
vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án,
phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã
được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên
quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự
án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức
thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện
để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự
án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan
liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án,
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo
cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự
án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
i) Lệ phí:
- Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CO ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
Phụ
lục V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm
theo Nghị định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
Phụ
lục VI
MẪU
VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ
ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu
tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước
ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các
bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
3. Kế
hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn
đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ
Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ
thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự
án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan
chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự
án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng
(vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
4. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét
và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của cơ quan
chủ quản.
Bước 2. Cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
Bước 3. Hằng năm, vào thời điểm
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của
cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch
vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được
ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp
phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm,
chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt
kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám
sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo
hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính,
các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
5. Quyết
định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ
quan liên quan;
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối
vốn;
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định
của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư.
* Trường hợp các nội dung của
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của
Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất
chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất
chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình
tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất
chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội
bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể
từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư
dự án của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự
án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày
04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
Phụ
lục IVa
MẪU
TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN
VAY ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...,
ngày ... tháng … năm …
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ………
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019; Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ
lục IIIc
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng
Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn
ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và
ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước
ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn
cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn
hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường
hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước
áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại
một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều
kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải
ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình,
dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền
vững của chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước:
Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện
trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến,
khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước
ngoài.
Phụ
lục IVb
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình/dự án …
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ quan
trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật
Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của
Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu
có).……………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|