ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 285/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 18 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT ngày 14/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy bỏ
công khai trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư tại Tờ trình số 15/TTr-SKHĐT ngày
16/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
danh mục thủ tục hành chính mới (01 thủ tục), thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung (03 thủ tục), thủ tục hành chính bị bãi bỏ (02 thủ tục) trong lĩnh vực
đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục
Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ
công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện
tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sokehoach.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kể từ ngày ký.
-
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt. Thời gian trước ngày 25/02/2022.
+ Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ CÔNG KHAI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 285/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
TTHC liên thông
|
Ghi chú
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án
2.001991.000.00.00.H28
|
Thời gian thẩm định không quá 14 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- UBND tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ dự án
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Tài chính
|
TTHC liên thông cấp tỉnh, cấp trung ương
|
- Thời gian thực hiện TTHC đã cắt giảm 30%.
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Sửa
đổi, bổ sung 03 TTHC lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài công bố tại Quyết định số 1476/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
TTHC liên thông
|
Ghi chú
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ
quản
1.008423.000.00.00.H28
|
- Thời gian thẩm định các dự án không có cấu phần xây dựng:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia: 42 ngày;
+ Chương trình đầu tư công: 32 ngày;
+ Dự án nhóm A: 32 ngày;
+ Dự án nhóm B, C: 21 ngày;
- Thời gian thẩm định các dự án có cấu phần xây dựng:
+ Dự án nhóm A: 28 ngày.
+ Dự án nhóm B: 21 ngày.
+ Dự án nhóm C: 14 ngày.
-Thời gian phê duyệt:
+ Chương trình đầu tư công: 14 ngày.
+ Dự án nhóm A: 11 ngày.
+ Dự án nhóm B, C: 07 ngày.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công
- Luật Xây dựng
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP -CP
|
- UBND tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Các cơ quan chuyên môn về xây dựng: Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ dự án
|
TTHC liên thông cấp tỉnh
|
Thời gian thực hiện TTHC đã cắt giảm 30%
|
2
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
2.002053.000.00.00.H28
|
21 ngày kể từ ngày ký điều ước quốc tế
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
- UBND tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ dự án
|
TTHC liên thông cấp tỉnh
|
Thời gian thực hiện TTHC đã cắt giảm 30%
|
3
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
2.002050.000.00.00.H28
|
14 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ- CP thay thế Nghị định 56/2020/NĐ-CP
|
- UBND tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ dự án
|
TTHC liên thông cấp tỉnh
|
Thời gian thực hiện TTHC đã cắt giảm 30%
|
C.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
TÊN TTHC/ Mã TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định công bố
|
1
|
Lập,
thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu cơ quan chủ quản (cấp tỉnh)
2.001932.000.00.00.H28
|
-
Luật Đầu tư công
-
Nghị định 56/2020/NĐ-CP
|
Quyết
định số 1476/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử
dụng vốn ODA không hoàn lại (cấp tỉnh)
2.000045.000.00.00.H28
|
-
Luật Đầu tư công
-
Nghị định 56/2020/NĐ-CP
|
Quyết
định số 1476/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của UBND tỉnh
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 285/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ
trợ kỹ thuật, phi dự án:
a)
Trình tự thực hiện:
-
Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Bước
1: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định; có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự
án và các tài liệu liên quan khác (nếu có);
(Trường
hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở
xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và
không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan).
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy
ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những
vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các
mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính;
điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam.
Bước
3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự
phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa
phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực
hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu
ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các
điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả,
khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những
ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước
4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án, phi dự án.
Nội
dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm
(i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu
có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện;
(v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực
hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix)
Các nội dung khác.
Bước
5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo
Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ
quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước
6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề
nghị xem xét tài trợ.
-
Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ
quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ
Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự
án.
b)
Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
c)
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản lấy ý kiến.
- Văn
bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự
thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn
bản góp ý của các cơ quan liên quan.
- Các
tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội
dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ
với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của
nhà tài trợ.
d)
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).
đ)
Thời hạn giải quyết:
Không
quá 14 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 30% thời gian giải quyết
so với quy định hiện hành)
e)
Cơ quan thực hiện:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ dự án.
g)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
i)
Lệ phí: Không.
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu
Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
đầu tư công
- Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ
THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên
dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ
quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông
tin liên quan khác.
3.
Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương
trình.
4. Thời
gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa
điểm thực hiện dự án.
II.
BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự
phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của quốc gia, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối
quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có
liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự
cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4.
Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.
III.
CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu
rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà
tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ
nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV.
MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu
rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V.
MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp
phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng
hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI.
ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu
rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế
hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế
hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế
hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu
rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia
chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực
hiện dự án của chủ dự án.
IX.
TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu
chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành
chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn
ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn
đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân
sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố
trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ
chế tài chính.
X.
ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải
trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có).
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG
VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1.
Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ
quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông
tin liên quan khác.
3.
Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương
trình.
4. Thời
gian dự kiến.
5. Địa
điểm thực hiện.
II.
NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1.
Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ
sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III.
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu
rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu
rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý
phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V.
TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2.
Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ
chế tài chính.
VI.
ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI
Giải
trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có).
2. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu
tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan
chủ quản
a)
Trình tự thực hiện:
- Đối
với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
Bước
1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương
trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy
định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước
2: Ủy ban nhân dân tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44
và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
Bước
3: Căn cứ ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo
cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định.
- Dự
án không có cấu phần xây dựng:
Bước
1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2:
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành
lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức
thẩm định dự án;
Bước
3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các
nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước
4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
-
Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: Thực hiện
theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến
quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối
với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc
lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải
được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính
của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
b)
Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
c)
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
trình thẩm định chương trình, dự án
- Báo
cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Các
tài liệu khác có liên quan
d)
Số lượng hồ sơ: 05 bộ tài liệu
đ)
Thời hạn giải quyết: (cắt giảm 30% thời
gian giải quyết so với quy định hiện hành)
* Thời
gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ
ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau (Khoản 1, Điều
19 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP)
-
Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 42 ngày;
-
Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không
quá 32 ngày;
- Dự
án nhóm A: Không quá 32 ngày;
- Dự
án nhóm B, C: Không quá 21 ngày;
* Thời
gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng (Điều 59, Luật Xây dựng):
- Dự
án nhóm A: Không quá 28 ngày;
- Dự
án nhóm B: Không quá 21 ngày;
- Dự
án nhóm C: Không quá 14 ngày;
* Thời
gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: (khoản 2, Điều 21 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP của Chính phủ):
-
Chương trình đầu tư công: Không quá 14 ngày;
- Dự
án nhóm A: Không quá 11 ngày;
- Dự
án nhóm B, C: Không quá 07 ngày.
e)
Cơ quan thực hiện:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan chuyên môn về xây dựng:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng; Chủ
đầu tư.
g)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đầu tư chương trình, dự án.
i)
Lệ phí: Không có
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không
có.
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư công;
- Luật
Xây dựng;
- Nghị
định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn tài trợ nước ngoài./.
3. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
a)
Trình tự thực hiện:
-
Trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình,
dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự
án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với
chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà
soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan
chủ quản xem xét và phê duyệt.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê
duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài
phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b)
Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
c)
Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện
chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động,
nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện
dự kiến kèm theo.
d)
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
hồ sơ
đ)
Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 21 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định hiện
hành)
e)
Cơ quan thực hiện:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ dự án.
g)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt
i)
Lệ phí: Không có.
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư công;
- Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài./.
4. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
a)
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan
chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân
theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương
trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê
duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch
đầu tư công hằng năm của cơ quan chủ quản.
Bước
2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng
năm.
Bước
3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch
ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
- Đối
với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào
cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ
quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát
tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn
đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.
- Đối
với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính
chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại),
chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án
tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1,
2, 7 Điều Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
Bước
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ
quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ
nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương
trình, dự án.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
c)
Thành phần hồ sơ:
Nội
dung của kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết
về các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng
mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực
hiện dự kiến kèm theo.
d)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ)
Thời hạn giải quyết:
Thời
gian thực hiện 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
e)
Cơ quan thực hiện:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ dự án.
g)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i)
Lệ phí: Không có
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư công;
- Nghị
định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài./.