ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1197/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 28 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI
NGUY HẠI VÀ CHẤT THẢI RẮN TẠI XÃ TÂY HÒA, HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD
ngày 21/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng;
Xét hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa,
huyện Trảng Bom do Công ty TNHH Tư vấn thiết kế xây dựng Khánh Tường lập tháng
01/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 23/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn tại xã
Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí và quy mô lập quy hoạch
a) Vị
trí: Nhà máy xử lý chất thải
nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Ðồng Nai, phạm
vi giới hạn như sau :
- Phía Bắc: Giáp đường đất hiện hữu;
- Phía Nam: Giáp đường đất hiện hữu;
- Phía Đông: Giáp đường liên xã Tây
Hòa - xã Sông Thao;
- Phía Tây: Giáp đất trống.
b) Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích: Khoảng 203.572,7m2
(20,3 ha) xác định theo Tờ trích lục và biên vẽ khu đất bản đồ địa chính số
83/2014, tỷ lệ 1/1.000 do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Đồng Nai ký
xác lập ngày 27/02/2014.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.
2. Tính
chất, mục tiêu và quan điểm lập lập quy hoạch
a) Tính chất và
mục tiêu:
- Xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất
thải rắn với hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng mới, hoàn chỉnh theo tiêu
chuẩn Việt Nam (TCXDVN) về xử lý chất thải phù hợp với quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Xác định tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức
năng sử dụng đất, tổ chức phân lô hố chôn lấp, tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, san nền, cấp -
thoát nước, cấp điện, thông tin,… đồng bộ;
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai
xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng.
- Tạo lập và bảo vệ môi trường sinh thái bền vững
trên địa bàn huyện Trảng Bom nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung qua việc tổ
chức thu gom và xử lý rác thải;
- Đề xuất hành lang cách ly bên ngoài tường rào khu
đất nhằm đảm bảo cho hoạt động của khu xử lý theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng đã được ban hành;
- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp
để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường chung quanh.
b) Quan điểm lập
quy hoạch:
- Sử dụng
đất hợp lý và phát huy hiệu quả các lợi thế của khu quy hoạch;
- Tạo mối liên kết tốt, phù hợp và hiệu quả đối với
các khu vực lân cận xung quanh;
- Phân khu chức năng phù hợp với mục tiêu đầu tư của
dự án;
- Khai thác tốt hệ thống giao thông khu vực, giải
quyết hợp lý mối quan hệ giữa dự án này với các dự án khác thuộc khu vực xung
quanh;
- Đảm bảo được sự phát triển bền vững, tạo môi trường
trong lành cho khu vực quy hoạch.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và quy hoạch sử dụng
đất
a) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và quản lý xây dựng:
Thực hiện theo
quy chuẩn, quy phạm Việt Nam hiện hành và các quy phạm xây dựng có liên
quan, một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Nhu cầu khối lượng rác cần xử lý:
+ Xử lý rác sinh hoạt và rác công nghiệp thông thường:
Xây dựng nhà máy sản xuất phân compost từ rác sinh
hoạt và rác hữu cơ công nghiệp thông thường.
Thu gom và xử lý rác sinh hoạt chia thành 03 giai
đoạn:
Giai đoạn 01 (2011 - 2020): 150 tấn/ngày.
Giai đoạn 02 (2021 - 2040): 300 tấn/ngày.
Giai đoạn 03 (2041 - 2060): 450 tấn/ngày.
Rác công nghiệp thông thường: 250 tấn/ngày.
Đầu tư xưởng sản xuất gạch block từ xà bần và bùn
vô cơ bằng phương pháp ép gạch không nung: 10 tấn/ngày.
+ Tái chế chất thải nguy hại:
Công suất hệ thống tái chế chì 10 tấn/ngày.
Công suất xử lý thùng phuy (dung tích 120 - 200L)
500 cái/ngày.
+ Xử lý chất thải nguy hại: Công suất lò đốt chất
thải nguy hại 4.000 kg/giờ (tương đương 2.080 tấn/tháng).
+ Xử lý rác thải y tế: Xử lý bằng phương pháp đốt,
công suất 150 kg/giờ.
- Thời gian dự kiến hoạt động của khu xử lý: 50
năm.
- Khu phụ trợ và tái chế chất thải: Tầng cao trung
bình 01 - 04 tầng.
- Khu tiền xử lý: Tầng cao trung bình 01 tầng.
- Khu chôn lấp: Tầng cao trung bình 01 tầng.
- Khu xử lý nước rác: 01 tầng.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
Ký hiệu
|
Loại đất
|
Diện tích đất
(m²)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
|
KHU PHỤ TRỢ VÀ TÁI CHẾ CHẤT THẢI
|
22.470
|
11,04
|
1
|
HC
|
Nhà điều hành
|
535
|
0,26
|
2
|
PT
|
Khu văn phòng và các hạng mục phụ trợ
|
1.530
|
0,75
|
|
PT1
|
Phòng thí nghiệm
|
50
|
0,02
|
|
PT2
|
Trạm rửa xe
|
40
|
0,02
|
|
PT3
|
Trạm sửa chữa bảo dưỡng
|
200
|
0,10
|
|
PT4
|
Nhà ăn nhân viên
|
1.000
|
0,49
|
|
PT5
|
Nhà nghỉ nhân viên
|
50
|
0,02
|
|
|
Khu vệ sinh và tắm (bố trí rải rác tại mỗi nhà xưởng
XL1, XL2, XL3)
|
100
|
0,05
|
|
|
Kho dụng cụ (bố trí rải rác tại mỗi nhà xưởng
XL1, XL2, XL3)
|
50
|
0,02
|
|
|
Trạm cân (đặt trên đường D1, D6)
|
40
|
0,02
|
3
|
KB
|
Đất kho bãi
|
9.705
|
4,77
|
|
KB1
|
Đất kho bãi 01
|
4.959
|
|
|
KB2
|
Đất kho bãi 02
|
546
|
|
|
KB3
|
Đất kho bãi 03
|
1.000
|
|
|
KB4
|
Đất kho bãi 04
|
3.200
|
|
4
|
TC
|
Trung tâm tái chế chất thải sinh hoạt và công
nghiệp thông thường + Ủ hiếu khí + Viên nhiên liệu tái chế và phân Compost
|
10.700
|
5,26
|
II
|
|
KHU TIỀN XỬ LÝ
|
13.862
|
6,81
|
1
|
PL
|
Khu phân loại và chứa chất thải
|
10.062
|
4,94
|
|
PL1
|
Phân loại chất thải nguy hại
|
2.250
|
1,11
|
|
PL2
|
Phân loại chất thải sinh hoạt và CNTT
|
7.812
|
3,84
|
2
|
XL2
|
Khu xử lý đóng bánh và làm khô + Khu ổn định hóa
|
800
|
0,39
|
3
|
XL1, XL3
|
Các hạng mục xử lý tái chế chất thải
|
3.000
|
1,47
|
III
|
|
KHU CHÔN LẤP
|
83.348
|
40,94
|
1
|
H
|
Các khu chôn lấp
|
74.555
|
36,62
|
|
|
Hố chôn lấp giai đoạn 01
|
15.900
|
7,81
|
|
Hnh1
|
Hố chôn chất thải nguy hại (khu vục cô lập vĩnh
viễn)
|
4.900
|
2,41
|
|
Hsh1
|
Hố chôn chất thải sinh hoạt
|
11.000
|
5,40
|
|
|
Hố chôn lấp giai đoạn 02
|
58.655
|
28,81
|
|
Hnh1
|
Hố chôn chất thải nguy hại (khu vục cô lập vĩnh
viễn)
|
25.365
|
12,46
|
|
Hsh2 + Hsh3
|
Hố chôn chất thải sinh hoạt
|
33.290
|
16,35
|
2
|
LD
|
Các khu lò đốt
|
4.800
|
2,36
|
3
|
XB
|
Bãi xà bần
|
3.993
|
1,96
|
IV
|
|
KHU XỬ LÝ NƯỚC RÁC
|
5.170
|
2,54
|
1
|
NT1
|
Đất công trình xử lý nước thải
|
1.820
|
0,89
|
2
|
NT2
|
Đất chức năng xử lý nước thải (hồ chứa sinh học,
rỉ rác, ô chứa bùn, phân hầm cầu)
|
3.350
|
1,65
|
|
|
Đất hồ chứa sinh học
|
2.050
|
1,01
|
|
|
Ô chứa bùn
|
500
|
0,25
|
|
|
Đất khu vực phân hầm cầu
|
800
|
0,39
|
V
|
CX
|
CÂY XANH TẬP TRUNG
|
40.901
|
20,09
|
VI
|
|
GIAO THÔNG - HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
37.822
|
18,58
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
203.572,7
|
100,00
|
4. Phân khu chức năng
a) Khu phụ trợ và tái chế chất thải:
- Khu phụ trợ và tái chế chất thải gồm các công
trình: Nhà điều hành, văn phòng, phòng thí nghiệm, nhà ăn, nghỉ nhân viên, trạm
sửa chữa bảo dưỡng, trung tâm tái chế chất thải sinh hoạt và công nghiệp thông
thường…
- Diện tích xây dựng 22.470m2 chiếm
11,04% diện tích toàn khu.
- Tầng cao trung bình: 01 ÷ 04 tầng.
b) Khu tiền xử lý:
- Khu tiền xử lý gồm các công trình: Khu phân loại
chất thải nguy hại, phân loại chất thải sinh hoạt và CNTT, khu xử lý đóng bánh
và làm khô, khu ổn định hóa, các hạng mục xử lý tái chế chất thải .
- Diện tích xây dựng 13.862m2 chiếm
6,81% diện tích toàn khu.
- Tầng cao trung bình: 01 tầng
c) Khu chôn lấp:
- Khu chôn lấp và xử lý được bố trí tại cả 02 giai
đoạn, giai đoạn 01 với diện tích khoảng 15.900m2, giai đoạn 02 với diện
tích 58.655m2. Khu vực được bố trí thuận lợi cho việc chôn lấp cũng
như xử lý chất thải, gần kề khu vực xử lý nước thải thuận lợi công tác xử lý.
Trong khu này được bố trí tất cả các quy trình dây chuyền công nghệ xử lý, phân
loại và tái chế chất thải… Trong đó, khu xử lý rác thải sinh hoạt (XLCT) chủ yếu
xử lý rác sinh hoạt, rác công nghiệp được tập kết từ các nơi khác về sẽ được
phân loại và xử lý theo dây chuyền công nghệ được bố trí trong khu vực này.
- Khu chôn lấp và xử lý gồm các công trình: Các khu
chôn lấp, các khu lò đốt, bãi xà bần. Diện tích 83.384m2 chiếm
40,94% diện tích toàn khu.
d) Khu xử lý nước rác:
- Khu xử lý nước thải được bố trí ở phía Bắc của
giai đoạn 01 dự án, tại vị trí này có địa hình tự nhiên thấp nhất so với các
khu vực khác trong khu quy hoạch, tiếp giáp con suối hiện hữu nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thu gom nước thải, xử lý và xả thải nước rỉ rác cho toàn
khu…
- Khu xử lý nước rác gồm các công trình: Công trình
xử lý nước thải, các hạng mục chức năng xử lý nước thải (hồ chứa sinh học, ô chứa
bùn, phân hầm cầu).
- Diện tích xây dựng 5.170m2 chiếm 2,54%
diện tích toàn khu.
- Tầng cao trung bình: 01 tầng
e) Cây xanh tập trung:
- Diện tích 40.901m2 chiếm 20,09% diện
tích toàn khu quy hoạch, cây xanh chủ yếu cách ly giữa khu quy hoạch với xung
quanh, mặt khác với vị trí khu quy hoạch được chọn cách khá xa với dân cư tập
trung và xung quanh đều là mảng xanh rộng lớn, nên rất thuận lợi cho việc giảm
thiểu gây ô nhiễm ra môi trường bên ngoài.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền - thoát nước mưa:
* Phương án san nền:
- Do đặc thù của khu quy hoạch là bãi chôn lấp chất
thải rắn, do đó chỉ san nền cục bộ những vị trí xây dựng công trình còn các hố
chôn rác thì không san lấp.
- Giai đoạn đầu khối lượng đất đắp sẽ được lấy từ
khối lượng đất đào của hố chôn rác đầu tiên.
- Đất đắp phải được đắp thành từng lớp dày 30cm đến
cao độ thiết kế. Đất đắp phải được đầm nén chặt k ≥ 0.85.
* Giải pháp thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng
với nước thải, phân chia lưu vực thoát nước mưa thành nhiều lưu vực nhỏ, tạo điều
kiện thoát nước mưa nhanh nhất ra mạng cống bên ngoài.
- Nước mưa giai đoạn 02 và một nửa của giai đoạn 01
sẽ được thu gom vào hệ thống cống chính chạy dọc theo đường N1 và thoát ra ở của
xả nằm ở phía Bắc dự án chảy vào suối Rết, cách ranh dự án khoảng 15m. Đoạn cống
nằm ngoài ranh dự án chủ đầu tư sẽ bỏ kinh phí để xây dựng.
- Các tuyến thoát nước xây dựng bằng cống tròn BTCT
bố trí dưới vỉa hè dọc theo các trục đường với Ø600 - Ø1200. Độ sâu chôn cống bảo
vệ cống ≥ 0,5m đối với cống trên vỉa hè, ≥ 0,7m đối với cống dưới lòng đường.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Ở phía Đông Nam của dự án giáp với đường Tây Hòa
- Cây Gáo (đường quy hoạch rộng 32m).
- Giáp ranh ở phía Nam của dự án có đường đất hiện
hữu rộng khoảng 10m, hiện tại đang được nâng cấp thành đường nhựa.
* Giao thông đối nội:
- Bề rộng mặt đường: Đường nội bộ của dự án có bề rộng
lòng đường (07 ÷ 10)m, bề rộng vỉa hè mỗi bên từ (02 ÷ 05) m, các mặt cắt ngang
đại diện (1-1), (2-2), (3-3), (4-4), (5-5), (6-6).
- Mặt cắt 1-1 (áp dụng cho các đường D2, D3 và N3):
+ Lộ giới: 20,0m;
+ Bề rộng mặt đường: 10,0m;
+ Bề rộng vỉa hè: 5,0m x 2;
- Mặt cắt 2-2 (áp dụng cho đường N1):
+ Lộ giới: 17,0m;
+ Bề rộng mặt đường: 12m;
+ Bề rộng vỉa hè: 2,5m + 2,5m;
- Mặt cắt 3-3 (áp dụng cho đường N5):
+ Lộ giới: 18,0m;
+ Bề rộng mặt đường: 10,0m;
+ Bề rộng vỉa hè: 5,0m + 3,0m;
- Mặt cắt 4-4 (áp dụng cho đường N1):
+ Lộ giới: 14,0m;
+ Bề rộng mặt đường: 7,0m;
+ Bề rộng vỉa hè: 5,0m + 2,0m;
- Mặt cắt 5-5 (áp dụng cho đường D4, N1):
+ Lộ giới: 17,0m;
+ Bề rộng mặt đường: 7,0m;
+ Bề rộng vỉa hè: 5,0m x 2;
- Mặt cắt 6-6 (áp dụng cho đường N2):
+ Lộ giới: 17,0m;
+ Bề rộng mặt đường: 10,0m;
+ Bề rộng vỉa hè: 5,0m + 2,0m;
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước trong khu vực bao gồm nước phục
vụ cho khu hành chính, nước cho phòng cháy chữa cháy, nước tưới cây rửa đường,
khu xử lý rác...
- Nguồn cấp: Trước mắt nguồn nước dự kiến được lấy
từ nguồn nước ngầm. Theo sơ đồ cấp nước: Nước giếng khoan bơm vào bể (V= 240m3),
từ bể chứa bơm lên đài nước (V = 50m3, H = 20m), từ đài nước chảy
vào hệ thống ống cấp nước tới các điểm nhu cầu dùng nước. Về lâu dài nguồn cấp
nước được lấy trên đường ống của khu vực…
- Các tuyến ống trong khu quy hoạch được thiết kế tạo
thành các mạng vòng khép kín, cung cấp an toàn cho khu quy hoạch.
- Bố trí mạng lưới ống cấp bảo đảm lượng cung cấp
nước đầy đủ cho nhu cầu dùng nước hàng ngày và nhu cầu cứu hỏa của toàn khu khi
cần thiết.
- Chủ đầu tư liên hệ với ngành cấp nước để thỏa thuận
vị trí gắn kết và các chỉ tiêu kỹ thuật.
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ
thống thoát nước mưa. Nước thải trong khu xử lý chủ yếu là nguồn nước thải khu
hành chính, nước thải từ khu xử lý rác, nước thải từ các hố chôn lấp
rác, nước từ khu ủ lên men…
- Nước thải trong khu vực được thu gom qua các
hố ga theo hệ thống đường cống về trạm xử lý nước thải trước khi
đổ ra nguồn tiếp nhận.
- Nước thải sau khi xử lý phải đạt loại A theo quy
chuẩn Việt Nam (QCVN25-2009/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT). Nước thải sau khi xử
lý đạt quy chuẩn về vệ sinh môi trường được dẫn vào hồ sinh học; sau đó dẫn ra
suối Rết và xả ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Thao.
e) Quy hoạch hệ thống điện:
- Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho khu vực trực tiếp
qua các tuyến trung thế 22 KV đi theo đường Quốc lộ 1, từ Trạm biến áp 110/22
KV 40MVA Trảng Bom.
- Giải pháp cấp điện: Hệ thống đường dây trung thế
đi nổi trên cột BTLT, hệ thống hạ thế đi ngầm.
- Chủ đầu tư sẽ liên hệ với ngành điện để thỏa thuận
phương án bố trí, vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
g) Quy hoạch hệ thống thông tin - liên lạc:
- Nguồn được ghép nối vào mạng viễn thông hiện có tại
khu vực.
- Các tuyến dây, tuyến cáp đi ngầm.
- Đầu tư xây dựng một hệ thống hố ga chờ, có khả
năng kết nối một cách đồng bộ tránh việc phát sinh do thi công sau này.
- Chủ đầu tư sẽ liên hệ với ngành bưu chính viễn
thông để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
6. Công nghệ dự kiến của khu xử lý
Công nghệ đốt chất thải công nghiệp nguy hại, công
nghệ chôn lấp hợp vệ sinh và một số công nghệ xử lý khác theo quy định.
7. Phân kỳ đầu tư:
Tiến độ dự kiến (hạ tầng kỹ thuật): 05 năm kể từ
năm 2014 đến kết thúc năm 2019:
- Phân kỳ đầu tư:
· Từ năm 2014 - 2016:
+ Đầu tư hoàn thiện giao thông và hạ tầng cơ sở của
giai đoạn 01.
+ Thực hiện hoàn tất công tác đền bù giải tỏa giai
đoạn 02.
· Từ năm 2017 - 2020:
+ Đầu tư hoàn thiện giao thông và hạ tầng cơ sở của
toàn bộ nhà máy.
+ Xây dựng hoàn tất các công trình kiến trúc trong
giai đoạn 01.
+ Triển khai xây dựng các công trình kiến trúc giai
đoạn 02.
· Từ năm 2021 trở đi: Triển khai thi công hoàn tất
các công trình nhà xưởng sản xuất theo quy mô hoạt động của nhà máy.
8. Nguồn vốn thực hiện: Vốn chủ đầu
tư.
Điều 2. Ban hành Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý chất
thải nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom do Công ty TNHH
Tài Tiến làm chủ đầu tư gồm 03 chương và 13 điều.
Ðiều 3. Trên cơ sở quy hoạch được
duyệt, UBND huyện Trảng Bom, UBND xã Tây Hòa, Giám đốc Công ty TNHH Tài Tiến,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai cho nhân
dân và các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch,
cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Căn cứ nội dung quy hoạch được duyệt, UBND huyện
Trảng Bom chỉ đạo chuyển các mốc giới theo nội dung quy hoạch
ra thực địa, cùng UBND xã Tây Hòa quản lý xây dựng theo
đúng hồ sơ đã được duyệt.
3. Căn cứ vào quy hoạch được duyệt, chủ đầu tư thực
hiện việc đầu tư xây dựng các hạng mục theo quy định hiện hành, tổ chức lập hồ
sơ thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
khi tổ chức thi công các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.
4. Khi bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật cần
liên hệ với các chuyên ngành: Giao thông, cấp nước, cấp điện, bưu chính viễn
thông, phòng cháy chữa cháy,… để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp
với hệ thống đấu nối hạ tầng chung tại khu vực.
5. Chủ đầu tư lập dự thảo quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch, trình Sở Xây dựng thỏa thuận ký quyết định ban hành, thời gian
ban hành Quy định quản lý xây dựng là 15 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt
quy hoạch được ký.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ðiều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch
UBND huyện Trảng Bom, Chủ tịch UBND xã Tây Hòa, Giám đốc Công ty TNHH Tài Tiến,
Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|