ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1609/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 11 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010
của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/9/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử
lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh;
Xét Tờ trình số 64/Tr-CL ngày 05/9/2012 của Công
ty TNHH Xây dựng - Thương mại - Du lịch Công Lý về việc thẩm định, phê duyệt quy
hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh, tỷ lệ 1/500
(đính kèm Báo cáo thẩm định số 32/TĐQH-SXD.KTQH ngày 10/9/2012 của Sở Xây dựng),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải
rắn tỉnh Trà Vinh với nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh.
2. Chủ đầu tư:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng - Thương mại - Du lịch Công Lý.
3. Vị trí và quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí: Ấp SamBua, xã Lương
Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh; tứ cận như sau :
- Phía Bắc giáp kênh thủy lợi và đất ruộng.
- Phía Nam giáp đất ruộng và kênh thủy lợi.
- Phía Đông giáp đất ruộng và kênh thủy lợi.
- Phía Tây giáp đất ruộng.
b) Quy mô:
- Diện tích quy hoạch: 20,93ha;
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.
4. Tính chất: Là khu xử lý chất thải rắn kết hợp chế biến phân vi sinh của thành phố
Trà Vinh và các huyện lân cận; định hướng phục vụ xử lý rác cho toàn tỉnh.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu:
- Chỉ tiêu phát sinh rác thải:
Khu vực
|
Tiêu chuẩn (kg/người/ngày)
|
GĐ 2010-2015
|
GĐ 2015-2020
|
GĐ 2020-2025
|
Thành phố Trà Vinh
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
Khu vực lân cận
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
- Tỷ lệ thu gom rác: 80 - 90%;
- Khu liên hợp xử lý chất thải rắn cấp 1 cách vành đai
thành phố >4km;
- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh áp dụng theo tiêu chuẩn
TCXD VN 261-2001; không đặt tại các khu vực có nguy cơ ngập lụt, khai thác nước
ngầm; khoảng cách vùng đệm tối thiểu là 50m và có tường rào bao bọc;
- Vành đai cây xanh cách ly tối thiểu là 10m.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu nhà máy được bố trí trên
các trục đường chính của khu quy hoạch, bãi chôn lấp, ao điều hòa được bố trí
sau khu đất. Quy mô diện tích: 203.924m2.
- Đất xây dựng công trình: 50.009 m2;
- Đất giao thông: 66.747 m2;
- Đất khu bãi: 40.568 m2;
- Đất cây xanh cách ly: 25.128 m2;
- Đất mặt nước: 21.472 m2.
7. Phân khu chức năng:
a) Công trình chính: tổng diện tích: 50.009 m2,
bao gồm các khu chức năng:
- Hệ thống xử lý nước thải (ký hiệu NT): Nằm vị trí
đường số 04 và 02. Diện tích 1.405 m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, tầng
cao 1 tầng.
- Xưởng cơ khí (Ký hiệu CK): Nằm trên đường số 01
và 03, gần cổng chính. Diện tích 3.178 m2, mật độ xây dựng tối đa
80%, tầng cao 1 tầng.
- Khu bán thành phẩm - tiếp nhận và phân tách rác
(Ký hiệu TN-TP): Nằm trên đường số 01 và 04. Diện tích 4.590 m2, mật
độ xây dựng tối đa 80%, tầng cao 1 tầng.
- Khu mái che bãi chứa rác (Ký hiệu MC): Nằm trên
đường số 02 và 04. Diện tích 9.180 m2, mật độ xây dựng tối đa 80%, tầng
cao 1 tầng.
- Khu sản xuất phân compost (Ký hiệu SXP): Nằm trên
đường số 01 và 05. Diện tích 7.182 m2, mật độ xây dựng tối đa 80%, tầng
cao 1 tầng.
- Kho thành phẩm (Ký hiệu KTP): Nằm trên đường số
01 và 06. Diện tích 7.182 m2, mật độ xây dựng tối đa 80%, tầng cao 1
tầng.
- Kho chứa chất độc hại (Ký hiệu KĐH): Nằm trên đường
số 02 và 09. Diện tích 4.659 m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, tầng
cao 1 tầng.
- Khối nhà văn phòng (Ký hiệu VP): Nằm trên đường số
01 và 04. Diện tích 7.322 m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, tầng cao 1
tầng.
- Căn tin + sân thể thao (Ký hiệu CT-TT): Nằm trên
đường số 04 và 07. Diện tích 2.391 m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, tầng
cao 1 tầng.]
- Nhà ở công nhân (Ký hiệu NCN): Nằm trên đường số
04 và 07. Diện tích 4.778 m2, mật độ xây dựng tối đa 80%, tầng cao 1
tầng.
b) Khu bãi: tổng diện tích khu bãi là 40.568 m2,
bao gồm:
- Bãi phế liệu (ký hiệu PL): nằm trên đường số 02
và 04. Diện tích 5.435 m2, không xây dựng công trình.
- Bãi phế liệu (ký hiệu BCL): Nằm trên đường số 01
và 09. Diện tích 19.467 m2, không xây dựng công trình.
- Bãi xe cơ giới (ký hiệu BX): Nằm trên đường số 01
và 04. Diện tích 15.666 m2, không xây dựng công trình.
c) Giao thông: Tổng diện tích đường giao thông nội
bộ trong khu đất: 58.745 m2.
d) Cây xanh: Cây xanh cách ly, diện tích 25.128 m2.
e) Mặt nước: Ao điều hòa (ký hiệu: HĐH), nằm
cuối khu quy hoạch, là ao sinh học lọc nước cho toàn khu.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.
a) Quy hoạch
giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Mặt cắt 1-1,
đường dẫn ra Quốc lộ 60: lộ giới 12m (vỉa hè 2,5m- lòng đường
7m- vỉa hè 2,5m)
- Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt 2-2, đường chính toàn khu:
lộ giới 30 m (vỉa hè 6m- lòng đường 7m- dãy phân cách 4m- lòng đường 7m- vỉa hè
6m)
+ Mặt cắt 3-3, đường nội bộ: lộ giới
22 m (vỉa hè 5,5m- lòng đường 12m- vỉa hè 5,5m).
+ Mặt cắt 4-4, đường nội bộ: lộ giới
16 m (vỉa hè 5m- lòng đường 11m) + dãy cây xanh cách ly 15m.
b) Quy hoạch san nền, thoát nước:
- San nền: Hsl = +2.7m cho khu vực nhà máy xử lý
rác và các tuyến đường nội bộ trong bãi chôn lấp.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom về hệ thống
và đổ ra ao sinh học cuối khu đất, sau đó xả ra kênh thủy lợi.
- Nước thải tại các khu sinh hoạt và nước rửa rác tại
các bãi chôn lấp được thu gom bằng hệ thống mương bê tông cốt thép hở, sau đó
đưa về khu xử lý nước thải. Nước thải sau khi được xử lý đạt chuẩn sẽ được đổ
ra hồ sinh học phía sau khu đất và được lắng lọc để thoát ra kênh thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải, nước rửa nhựa...được
bố trí riêng;
c) Quy hoạch Cấp nước:
- Nguồn nước: Giải pháp khoan giếng ngầm
(80-100m) tại khu vực quy hoạch để cấp nước cho toàn bộ khu xử lý rác.
- Tổng nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt, chữa cháy,
tưới cây, rửa đường, hệ thống xử lý chất thải...: 531m3/ngày- đêm
d) Quy hoạch cấp điện:
- Nhu cầu cấp điện: điện áp 380/220V-3pha, 4dây, tần
số 50Hz.
- Nguồn cấp điện: Tại khu vực có đường dây trung thế
22KV đi qua, xây dựng mới trạm hạ thế công suất 560KVA đảm bảo nhu cầu cấp điện
cho các hạng mục công trình.
e) Bảo vệ môi trường:
- Hệ thống thoát nước mưa
và nước thải được bố trí riêng, được thu về trạm xử lý nước thải tập trung xử
lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi đưa ra ngoài hệ thống thoát nước của thành
phố.
- Dãy cây xanh cách ly trong khu đất quy hoạch với
các khu lân cận nhằm hạn chế khói bụi, tiếng ồn ...
- Hệ thống thu gom chất thải rắn được bố trí tập
trung và vận hành theo đúng quy trình công nghệ.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu
tư:
- Đường vào Nhà máy xử lý chất thải
rắn.
- San lấp mặt bằng, đầu tư hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải,
bãi tập kết và phân tách rác, trồng các dãy cây xanh cách ly, cảnh quan...
- Đầu tư xây dựng các hạng mục
công trình.
- Các hạng mục khác phục vụ cho
Nhà máy xử lý rác đưa vào vận hành sử dụng.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Công ty trách nhiệm hữu hạn
Xây dựng - Thương mại - Du lịch Công Lý, UBND huyện Châu Thành phối hợp với các
cơ quan liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực
địa để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện; tổ chức quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt;
- Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng các hạng mục
của dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Châu
Thành; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng - Thương mại - Du lịch
Công Lý và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|