ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1265/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 28 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/2.000 KHU CÔNG NGHIỆP LONG MỸ, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày
07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày
20/11/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-BXD ngày
07/9/2004 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
công nghiệp Long Mỹ (giai đoạn 1), tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-UB ngày 08/7/2004
của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
Khu công nghiệp Long Mỹ (giai đoạn 1);
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-CTUBND ngày
20/4/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt thiết kế điều chỉnh cục bộ và mở rộng
Khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn 1 về phía núi Đen;
Căn cứ Quyết định số 1353/QĐ-CTUBND ngày
08/6/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây
dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Long Mỹ (giai đoạn 1);
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
33/TTr-SXD ngày 07/4/2014; ý kiến của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Văn bản số
2186/BQL-QHXD ngày 27/12/2013; đề nghị của Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng
Bình Định tại Tờ trình số 1029/TTr-ĐTXD ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Tên đồ án: Điều
chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Long Mỹ, thành phố
Quy Nhơn.
2. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh lại ranh giới toàn khu công nghiệp cho phù hợp với thực tế sử dụng,
quản lý hiện nay; bổ sung một số khu đất lân cận đã được UBND tỉnh chấp thuận
làm cơ sở quản lý, điều hành thống nhất cho toàn khu công nghiệp Long Mỹ và kết
nối hạ tầng đồng bộ.
3. Phạm vi, ranh giới khu vực
điều chỉnh:
Phạm vi điều chỉnh quy hoạch có giới cận như
sau:
- Phía Đông Bắc giáp: Nghĩa trang liệt sỹ xã Phước
Mỹ;
- Phía Đông Nam giáp: Núi Đen;
- Phía Tây Nam giáp: Suối Cau;
- Phía Tây Bắc giáp: Đường liên thôn Thanh Long.
4. Tính chất và mục tiêu quy
hoạch:
- Theo Quyết định số 1419/QĐ-BXD ngày 07/9/2004
của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Long Mỹ
(giai đoạn 1).
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm hoàn chỉnh về
hệ thống HTKT của Khu công nghiệp; thống nhất quản lý về sử dụng đất, hệ thống
HTKT của toàn Khu công nghiệp.
- Làm cơ sở để quản lý xây dựng theo đồ án quy
hoạch theo quy định.
5. Nội dung điều chỉnh quy
hoạch:
- Điều chỉnh cục bộ, mở rộng ranh giới phía Tây
Nam đến đường đi thôn Long Thành đã giải phóng mặt bằng bổ sung vào Khu công
nghiệp, bố trí đất cây xanh. Diện tích 6.929m2.
- Điều chỉnh cục bộ, mở rộng ranh giới phía Tây
(từ lô đất ký hiệu CI-15 đến lô đất CI6 theo Văn bản số 1822/UB-NĐ ngày
23/7/2004 của UBND tỉnh) vào Khu công nghiệp, bố trí đất cây xanh. Diện tích
18.422m2.
- Điều chỉnh mở rộng phần đất phía Tây, lô đất
ký hiệu CI-15 để bố trí đất sản xuất và đất cây xanh. Tổng diện tích mở rộng
19.237m2. Trong đó, bố trí đất sản xuất công nghiệp là 5.000m2,
đất cây xanh, thoát nước là 13.512,5m2; đường dân sinh là 724,5m2.
Điều chỉnh cục bộ 10.000m2 đất cây
xanh sang đất sản xuất công nghiệp.
- Điều chỉnh sáp nhập phần đất bố trí cho Hiệp hội
khai thác chế biến đá Bình Định là 35.807m2; đường giao thông và
mương thoát nước phía Tây khu đất đã giải phóng mặt bằng vào Khu công nghiệp để
thống nhất quản lý (theo Văn bản số 3860/UBND-KTN ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh).
- Mở rộng ranh giới phía Tây Bắc về phía đường
giao thông vào trung tâm xã Phước Mỹ đã GPMB vào Khu công nghiệp, bố trí cây
xanh để thống nhất quản lý. Diện tích 2.892m2.
- Điều chỉnh, đưa ra ngoài ranh giới Khu công
nghiệp đất bố trí cây xanh tại khu đất phía Tây, diện tích 3.500m2
(phía Tây lô đất ký hiệu AI-15) do vướng GPMB.
- Điều chỉnh, đưa ra ngoài ranh giới Khu công
nghiệp đất bố trí cây xanh (phía Đông Nam lô đất ký hiệu AI-13 đến AI-14) diện
tích 9.384m2 do vướng GPMB.
- Điều chỉnh chức năng sử dụng đất từ đất cây
xanh, HTKT sang đất sản xuất công nghiệp theo Văn bản số 1393/UBND ngày
16/5/2007 của UBND tỉnh. Diện tích 16.500m2.
- Điều chỉnh chức năng đất HTKT sang đất sản xuất
tại khu đất phía Đông Nam (từ lô đất CI-9 đến CI-11), diện tích 1.107,2m2.
- Điều chỉnh chức năng đất sản xuất sang đất
HTKT (đất giao thông lên khu vực núi) giữa lô đất ký hiệu CI-12 và CI-13. Diện
tích 1.095m2.
- Điều chỉnh đất cây xanh phía Bắc lô đất ký hiệu
CI-15 sang đất giao thông phục vụ dân sinh đi lại, diện tích 325,5m2.
6. Quy hoạch sử dụng đất sau
khi điều chỉnh:
Bảng cân bằng sử dụng đất toàn Khu công nghiệp
Long Mỹ (giai đoạn 1) sau khi điều chỉnh
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
Theo Quyết định
số 898/QĐ-CTUBND ngày 20/4/2006
|
Phê duyệt điều
chỉnh
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất nhà máy
|
87,10
|
79,19
|
95,44
|
81,11
|
2
|
Đất cây xanh
|
13,50
|
12,27
|
13,05
|
11,09
|
3
|
Đất kỹ thuật đầu mối
|
1,40
|
1,27
|
0,40
|
0,34
|
4
|
Đất giao thông
|
8,00
|
7,27
|
8,78
|
7,46
|
Tổng cộng
|
110
|
100
|
117,67 (*)
|
100
|
(*) Diện tích toàn khu tăng do:
- Diện tích đất quy hoạch mở rộng: 8,96ha.
- Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
4,59ha.
- Diện tích đất điều chỉnh đưa ra ngoài ranh giới
quản lý công nghiệp: 1,29ha.
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
và vệ sinh môi trường: Đã triển khai theo quy hoạch và các dự án
được duyệt.
a. Giao thông: Các hạng mục giao thông
chính đã triển khai theo quy hoạch, dự án được duyệt, bổ sung một số tuyến đường
phục vụ dân sinh và đường vào cơ sở sản xuất, cụ thể như sau:
- Bổ sung tuyến đường vào Hiệp hội khai thác và
chế biến đá Bình Định, L=131m; chiều rộng B= 15m.
- Bổ sung tuyến đường dân sinh phía Đông Hiệp hội
khai thác đá và chế biến đa, chiều dài L=428m; chiều rộng B=7m;
- Bổ sung tuyến đường dân sinh giữa lô đất ký hiệu
CI-12 và CI-13; chiều dài L=150m; chiều rộng B=7m;
b. Hành lang kỹ thuật: Bố trí hành lang kỹ
thuật phía Tây Nam lô đất ký hiệu AI-14, L=72m; chiều rộng B=5m.
c. Thoát nước mưa: Thực hiện theo quy hoạch
và các dự án được duyệt, bổ sung các tuyến thoát nước mưa như sau:
- Tuyến mương thoát nước mưa đấu nối đoạn mương
từ cầu bản đến cống thoát nước tại ngã ba vào khu tái định cư xã Phước Mỹ, chiều
dài L=253,2m; chiều rộng B=3,5m đến 6m tùy đoạn theo thực tế;
- Tuyến thu gom nước mưa dọc chân núi phía Đông
khu công nghiệp (xung quanh mặt bằng Hiệp hội khai thác và chế biến đá Bình Định,
lô đất ký hiệu CI-15; L=421m; chiều rộng B=3m.
Các nội dung khác không thay đổi so với quy hoạch
và các dự án được phê duyệt.
8. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt thiết kế quy hoạch: Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Định.
- Thẩm định thiết kế quy hoạch: Sở Xây dựng Bình
Định.
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng
Bình Định.
- Tư vấn thiết kế quy hoạch: Công ty TNHH tư vấn
Hội Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
898/QĐ-CTUBND ngày 20/4/2006 của UBND tỉnh; làm căn cứ để quản lý quy hoạch, đầu
tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch UBND thành
phố Quy Nhơn, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Bình Định và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|