Quyết định 1193/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 1193/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/07/2013
Ngày có hiệu lực 22/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1193/2013/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 12 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 09/TTr-LS:TC-NN ngày 10 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:

1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước:

a) Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:

- Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa được chia làm 2 khu vực:

+ Vùng miền núi: Được xác định theo quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.

+ Các vùng khác: Bao gồm các vùng còn lại.

- Mức thu này được tính cho công tác quản lý từ đầu mối công trình thủy lợi đến cống lấy nước đầu kênh của hợp tác xã quản lý, cụ thể như sau:

TT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu

(1.000 đồng/ha/vụ)

1

Vùng miền núi

 

 

Tưới, tiêu bằng động lực

1.811

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

2

Các vùng khác

 

 

Tưới, tiêu bằng động lực

1.409

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

986

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.197

- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức thu trên.

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức thu trên.

- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu trên.

- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tính tăng thêm 20% so với mức thu trên.

- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu thủy lợi phí cho tưới tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu trên.

b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

c) Mức thủy lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối, tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

d) Mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi: 5% giá trị sản lượng.

- Nuôi cá bè: 6% giá trị sản lượng.

- Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện: 12% giá trị sản lượng thương phẩm.

- Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng): 10% tổng giá trị doanh thu.

[...]