UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 119/2007/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 18 tháng 10 năm 2007
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị
định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ NSĐP, phê duyệt quyết toán NSĐP;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ
v/v ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm
2007;
Căn cứ Nghị quyết số 199/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 09 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 10 về định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008 và ổn định đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008 và ổn định đến năm 2010
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2008 và ổn định đến năm 2010 là căn cứ để giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005
của Chính phủ, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
Đối với các
đơn vị thuộc ngân sách cấp huyện, xã: UBND huyện căn cứ định mức này và mức
phân bổ của ngân sách tỉnh để xây dựng mức chi phù hợp làm căn cứ thực hiện
giao quyền tự chủ cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Dự toán chi ngân sách các năm tiếp theo trong thời
kỳ ổn định ngân sách được điều chỉnh tăng thêm hàng năm: căn cứ chế độ, chính
sách mới phát sinh và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ
trì tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký.
Các ông:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Tài chính; Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh,
các đơn vị dự toán cấp I, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa
Lò, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2008 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 của HĐND tỉnh
Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 10)
I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 đảm bảo dự
toán chi ngân sách của từng lĩnh vực, từng đơn vị không thấp hơn mức chi có
tính chất thường xuyên của dự toán chi ngân sách năm 2007.
2. Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 đã bao gồm các khoản
chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng
và các chế độ có liên quan, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường
xuyên.
Định mức này
không bao gồm các khoản chi: chi đoàn ra, chi nghiệp vụ và đặc thù, đột xuất,
chi mua sắm lớn tài sản cố định và đã tính đến khả năng thu sự nghiệp của các
ngành, các huyện, thành, thị, các lĩnh vực, các đơn vị.
3. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 chưa tính trừ
10% tiết kiệm chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương. Dự toán được chi
bằng dự toán chi tính theo định mức trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể
tiền lương và các khoản có tính chất lương).
4. Dân số các vùng được
xác định như sau:
a) Đô thị: các phường của thành
phố Vinh, thị xã Cửa Lò
b) Đồng bằng: các xã của
thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, các xã đồng bằng, thị trấn của các huyện đồng bằng
c) Núi thấp: các xã, thị trấn
núi thấp
d) Núi cao: các xã, thị trấn núi
cao
II.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ
DỰ TOÁN CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Đvt:
Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định
mức
|
1. Đơn vị QLHC Nhà nước,
Đoàn thể (Sở, ngành cấp tỉnh)
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
47
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
46
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
45
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
42
|
2. Các đơn vị trực thuộc
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
40
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
38
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
36
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
34
|
3. Khối Đảng cấp tỉnh
|
52
|
a) Biên chế hợp
đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b)
Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định hiện hành.
c) Căn cứ định
mức nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản
có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng,
Đoàn thể sẽ được bổ sung đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất
lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) tối đa bằng 70%, chi thực hiện nhiệm vụ
không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 30%.
2. Định mức phân bổ dự
toán chi sự ngiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề:
a) Định mức phân bổ theo học
sinh, chỉ tiêu đào tạo:
Đvt:
triệu đồng/học sinh/năm
Nội
dung
|
Định
mức
|
1. Sự nghiệp giáo dục
|
|
- Mầm non
|
3,2
|
- Dân tộc nội trú
|
7,9
|
- Trường chuyên Phan Bội Châu
|
4,4
|
2. Sự nghiệp đào tạo
|
|
- Cao đẳng sư phạm
|
8,6
|
- Cao đẳng y tế
|
6,6
|
- Cao đẳng kinh tế
|
6,1
|
- Cao đẳng văn hoá nghệ thuật
|
5,5
|
- Trung học sư phạm
|
5,3
|
- Trung học khác
|
4,0
|
- Đào tạo lại tại Trường Cao đẳng
sư phạm
|
3,0
|
- Đào tạo lại tại các trường
đào tạo
|
2,3
|
3. Sự nghiệp dạy nghề
|
|
- Dạy nghề ngắn hạn
|
0,9
|
- Hệ dài hạn
|
4,5
|
- Trung tâm giáo dục tàn tật
|
2,5
|
- Trường kỹ thuật nghiệp vụ du
lịch
|
3,5
|
Học sinh bình quân (chỉ tiêu
đào tạo bình quân) được cơ quan có thẩm quyền giao, được xác định như sau:
(Học
sinh bình quân)
|
=
|
(Học
sinh có mặt ngày 1/1 năm kế hoạch)
|
+
|
((Học
sinh tuyển mới trong năm kế hoạch) x (Số tháng thực học trong năm kế hoạch)/12
tháng)
|
-
|
((Học
sinh ra trường trong năm kế hoạch) x (Số tháng kể từ khi ra trường đến hết
năm kế hoạch)/12 tháng)
|
b) Định mức
phân bổ theo biên chế:
- Sự nghiệp
giáo dục: Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp - dạy nghề được áp dụng định mức chi
như đối với đơn vị sự nghiệp có thu quy định tại điểm 4, khoản II, Điều 1 Nghị
quyết này.
- Sự nghiệp
đào tạo: Trường Chính trị tỉnh được áp dụng định mức chi trên biên chế tương
đương với đơn vị quản lý hành chính Nhà nước cấp tỉnh. Trung tâm giáo dục thường
xuyên, Trung tâm huấn luyện Thể dục thể thao được áp dụng định mức chi trên
biên chế tương đương với đơn vị sự nghiệp có thu cấp tỉnh.
- Sự nghiệp dạy
nghề: Các trung tâm dạy nghề không có chỉ tiêu dài hạn (Phủ Quỳ, Quỳnh Lưu, Đô
Lương), Trung tâm giáo dục tàn tật, Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân ngoài
việc tính theo chỉ tiêu đào tạo được bổ sung 27 triệu đồng/biên chế được cấp có
thẩm quyền giao.
c) Định mức
trên đã bao gồm: phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006
của Chính phủ; học bổng chính sách theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày
14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ; chi công tác y tế trong trường học theo
Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính.
Biên chế hợp
đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
d) Định mức
trên chưa bao gồm các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số
61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức
phân bổ theo giường bệnh (đối với đơn vị khám chữa bệnh)
Đvt:
triệu đồng/giường bệnh/năm
Nội dung
|
Định
mức
|
- Bệnh viện
Hữu nghị đa khoa, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Lao, Bệnh viện Tâm thần
|
36
|
- Bệnh viện
Y học cổ truyền
|
21
|
- Bệnh viện
Điều dưỡng
|
14
|
- Giường bệnh
ngoại trú, giường bệnh của Trung tâm sức khoẻ sinh sản
|
11
|
- Giường bệnh
ngoại trú của Bệnh viện Y học cổ truyền
|
6
|
Giường
bệnh được tính theo chỉ tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định
mức phân bổ theo biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh và đơn vị sự nghiệp
y tế khác):
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Nội
dung
|
Định
mức
|
Mỗi biên chế
|
35
|
c) Định mức
trên đã bao gồm các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế
độ có liên quan, chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch
đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ, các chương trình y tế…
Biên chế hợp
đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
d) Định
mức trên chưa bao gồm chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và khám chữa bệnh
cho người nghèo theo quy định của Chính phủ.
4. Định mức
phân bổ dự toán chi các sự nghiệp: văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát
thanh truyền hình, đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế:
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định
mức
|
1. Đơn
vị sự nghiệp không có hoặc hầu như không có thu
|
|
- Dưới 20
biên chế
|
33
|
- Từ 20 đến
dưới 40 biên chế
|
31
|
- Từ 40 đến
dưới 100 biên chế
|
30
|
- Từ 100
biên chế trở lên
|
28
|
2.
Đơn vị sự nghiệp có thu
|
|
- Dưới 20
biên chế
|
30
|
- Từ 20 đến
dưới 40 biên chế
|
28
|
- Từ 40 đến
dưới 100 biên chế
|
27
|
- Từ 100
biên chế trở lên
|
25
|
a) Biên chế hợp
đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Chi
cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu
hiện hành và khả năng ngân sách.
III.ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN:
1.Định mức
phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
Đvt: đồng/người
dân độ tuổi đến trường/năm
Vùng
|
Định
mức
|
Đô thị
|
860.000
|
Đồng bằng
|
860.000
|
Núi thấp
|
1.150.000
|
Núi cao
|
2.130.000
|
(Dân số độ tuổi
đến trường là dân số từ 1 đến 18 tuổi)
a) Định mức
trên đã bao gồm:
- Các cấp giáo
dục, các loại hình giáo dục
- Các chế độ
học bổng học sinh, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục theo Nghị quyết
số 37-NQ/TW ngày 01/07/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/08/2004 của Bộ
Chính trị…
- Định mức
trên đã bao gồm: phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006
của Chính phủ; học bổng chính sách theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày
14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; chi công tác y tế trong trường học theo
Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/03/2007 của Bộ Tài chính.
- Đã bao gồm
các khoản phụ cấp: ưu đãi, trách nhiệm, (bổ sung của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP của Chính phủ), trợ cấp giáo viên mầm non ngoài biên chế, thâm
niên miền núi, thi tốt nghiệp, giáo viên tăng từ ngày 1/9, chi cho giáo viên thiếu,
giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu.
b)
Các khoản chi được tính riêng: kiên cố hoá trường lớp; Chương trình đổi mới
giáo dục phổ thông; giáo viên mầm non nghỉ 1 lần; các khoản tăng thêm (trừ phụ
cấp ưu đãi) theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ về
chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên
biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trường chuẩn,
trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí thực hiện Quyết định số 109/QĐ-UB; bù miễn
giảm học phí bán công; khen thưởng (cấp ngành trở lên); phổ cập trung học cơ sở;
hỗ trợ kinh phí học liệu mẫu giáo các huyện miền núi,
2. Định
mức phân bổ dự toán chi các sự nghiệp: đào tạo - dạy nghề, y tế, văn hoá thông
tin - thể dục thể thao, đảm bảo xã hội:
a) Định mức
phân bổ theo dân số:
Đvt:
đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định
mức
|
1.
Đào tạo - Dạy nghề
|
|
- Đô thị
|
3.800
|
- Đồng bằng
|
4.000
|
- Núi thấp
|
6.300
|
- Núi cao
|
15.000
|
2. Y
tế
|
|
- Đô thị
|
11.000
|
- Đồng bằng
|
8.700
|
- Núi thấp
|
13.000
|
- Núi cao
|
27.500
|
3
VHTT - TDTT
|
|
- Đô thị
|
6.500
|
- Đồng bằng
|
3.400
|
- Núi thấp
|
4.700
|
- Núi cao
|
10.500
|
4. Đảm
bảo xã hội
|
|
- Đô thị
|
2.500
|
- Đồng bằng
|
2.500
|
- Núi thấp
|
2.500
|
- Núi cao
|
2.500
|
b) Định
mức phân bổ theo giường bệnh:
Đvt:
triệu đồng/giường bệnh/năm
Vùng
|
Định
mức
|
1. Y
tế
|
|
- Đô thị
|
13
|
- Đồng bằng
|
14
|
- Núi thấp
|
17
|
- Núi cao
|
21
|
Giường bệnh được
tính theo chỉ tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
c) Định mức
trên đã bao gồm:
- Các
chế độ học bổng học sinh, chính sách ưu tiên đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết
37-NQ/TW ngày 01/07/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/08/2004 của Bộ Chính
trị,
- Phụ cấp ưu
đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ.
- Sự nghiệp
đào tạo - dạy nghề: định mức trên đã bao gồm các khoản chi đào tạo, dạy nghề:
chi thường xuyên tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành, thị; chi đào tạo,
đào tạo lại cán bộ, công chức; chi dạy nghề; chi đào tạo, bồi dưỡng nông dân
trong độ tuổi từ 35 đến dưới 50 tuổi; chi phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng
bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền núi,
- Sự nghiệp y
tế: định mức trên bao gồm tất cả các khoản chi thường xuyên tại Bệnh viện huyện,
thành, thị, Trung tâm y tế dự phòng huyện, thành, thị; chi phòng chống dịch có
tính chất thường xuyên, Không bao gồm: chi thường xuyên tại trạm y tế xã, phường,
thị trấn, các khoản chi lương và có tính chất lương tuyến xã (được tính trong
chi ngân sách xã).
- Đảm bảo xã
hội: định mức trên đã bao gồm chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; chi hoạt động
của Hội người mù, Hội người cao tuổi, và các nhiệm vụ chi đảm bảo xã hội khác
do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
- Các nhiệm vụ
chi: khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi do ngân sách tỉnh đảm bảo.
d) Định mức
trên chưa bao gồm các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số
61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
e) Sự nghiệp
văn hoá thông tin: bổ sung ngoài định mức đối với các đơn vị văn hoá điểm: Cửa Lò,
Nam Đàn, Quỳnh Lưu, Qùy Hợp, Anh Sơn mỗi đơn vị 100 triệu đồng/năm.
3. Định
mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định
mức
|
1.
QLHC Nhà nước, Đoàn thể
|
|
Đô thị
|
45
|
Đồng bằng
|
43
|
Núi thấp
|
47
|
Núi cao
|
51
|
2. Khối
Đảng cấp huyện
|
|
Đô thị
|
50
|
Đồng bằng
|
50
|
Núi thấp
|
56
|
Núi cao
|
59
|
a) Biên chế hợp
đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Bổ sung
kinh phí đặc thù:
- Khối Đảng:
bổ sung mỗi huyện, thành, thị 215 triệu đồng (mua sắm, sửa chữa 50 triệu đồng,
chỉ đạo cơ sở 50 triệu đồng, dân tộc tôn giáo 30 triệu đồng, chăm sóc sức khỏe
35 triệu đồng, khen thưởng 25 triệu đồng, lưu trữ 25 triệu đồng)
- Văn phòng
UBND - HĐND mỗi huyện, thành, thị: bổ sung 250 triệu đồng
- Kinh phí
dân tộc, tôn giáo bố trí riêng theo đặc thù các huyện ngoài bố trí cho khối Đảng.
- Đối với các
huyện có đường biên giới giáp Lào lớn bổ sung chi quản lý hành chính Nhà nước:
Kỳ Sơn 200 triệu đồng; Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 150 triệu đồng; Con
Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 100 triệu đồng.
- Đối với các
huyện Quỳnh Lưu, Nam Đàn, Cửa Lò: bố trí mỗi huyện 100 triệu đồng kinh phí đoàn
vào.
- Khối
Đoàn thể: bổ sung mỗi huyện, thành, thị 40 triệu đồng (công tác dân vận, vì sự
tiến bộ phụ nữ
)
4. Định
mức phân bổ dự toán chi đơn vị sự nghiệp kinh tế:
Đvt:
triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định
mức
|
Đô thị
|
28
|
Đồng bằng
|
30
|
Núi thấp
|
31
|
Núi cao
|
33
|
Biên chế hợp đồng
dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
5. Định mức
phân bổ dự toán chi quốc phòng - an ninh
Đvt:
triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng
|
Định
mức
|
Đô thị
|
420
|
Đồng bằng
|
420
|
Núi thấp
|
480
|
Núi cao
|
530
|
Bổ sung kinh phí
đặc thù:
- Đối
với các huyện có đường biên giới giáp Lào lớn bổ sung: Kỳ Sơn 200 triệu đồng;
Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 150 triệu đồng; Con Cuông, Thanh Chương mỗi
huyện 100 triệu đồng; Anh Sơn 50 triệu đồng
- Thành phố
Vinh (địa bàn trọng điểm, nơi tập trung các cơ quan đầu não của tỉnh): 100 triệu
đồng, huyện Quỳnh Lưu (địa bàn rộng, nhiều xã) 50 triệu đồng.
- Kinh phí diễn
tập khu vực phòng thủ: mỗi huyện 300 triệu đồng
IV. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ:
1. Ngân sách
cân đối đảm bảo phần cứng: tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp của cán bộ
chuyên trách, không chuyên trách; phụ cấp HĐND xã; hưu xã, trợ cấp khó khăn
202; chế độ người cao tuổi; chế độ nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, lang thang, bị bỏ
rơi; chi toàn dân đoàn kết thực hiện văn hoá khu dân cư; Các khoản này được
tính theo đối tượng và chế độ chi hiện hành.
2. Chi các sự
nghiệp khác: căn cứ khả năng ngân sách và số thu của ngân sách xã để bố trí.
V. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC LĨNH VỰC KHÁC:
Các lĩnh vực
còn lại tính toán riêng. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính
sách và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh
bố trí mức chi phù hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|