Quyết định 118/2002/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may, vào thị trường EU, Canada do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 118/2002/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 25/09/2002 |
Ngày có hiệu lực | 25/09/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trương Chí Trung |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2002/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thương mại (Công văn số 1334/TM-XNK ngày 5/8/2002).
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada.
Điều 2: Đối tượng áp dụng mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo quy định tại mục I Thông tư số 93/TT/LB ngày 7/11/1994 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại.
Điều 3: Cơ quan thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU, Canada thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước và quản lý, sử dụng số tiền được trích để lại theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 111/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu lệ phí hạn ngạch về xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường có hạn ngạch EU, Canada; Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, áp dụng cho việc thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada kể từ năm 2003. Các Quyết định thu lệ phí hạn ngạch xuất khẩu vào thị trường EU và Canada trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may vào thị trường EU và Canada, đơn vị được Bộ Thương mại giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY VÀO THỊ TRƯỞNG EU,
CANADA
(Ban hành kèm theo quyết định số 118/2002/QĐ/BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG |
CAT |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
I |
Vào thị trường EU |
|
|
|
1 |
T.shirt |
4 |
đồng/cái |
300,0 |
2 |
Áo len |
5 |
đ/cái |
1.000,0 |
3 |
Quần |
6 |
đ/cái |
1.000,0 |
4 |
Áo sơ mi nữ |
7 |
đ/cái |
500,0 |
5 |
Áo sơ mi nam |
8 |
đ/cái |
500,0 |
6 |
Áo khoác nữ |
15 |
đ/cái |
2.000,0 |
7 |
Bộ quần áo nữ |
29 |
đ/bộ |
1.000,0 |
8 |
Áo lót nhỏ |
31 |
đ/cái |
1.000,0 |
9 |
Quần áo |
78 |
đ/tấn |
1.500.000,0 |
II |
Vào thị trường Canada |
|
|
|
1 |
Jacket |
1/3a |
đ/cái, bộ |
2.000,0 |
2 |
Áo khoác mùa đông |
2a |
đ/cái, bộ |
2.000,0 |
3 |
Các mặt hàng khác |
3c,4a, |
|
|
|
|
4c,5a, |
đ/cái, bộ |
500,0 |
|
|
5b,8c, |
|
|
|
|
8d,9a, |
|
|
|
|
10a,11a, |
|
|
|
|
13 và |
|
|
|
|
ItemB |
|
|