1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics Việt Nam đến năm 2025 được đảm bảo từ các nguồn: ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ
chức tín dụng, tài trợ quốc tế và nguồn vốn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước thực hiện theo phân cấp nhà nước hiện hành,
cụ thể như sau:
a. Các dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi
chi của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
do ngân sách Trung ương đảm bảo và được bố
trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Cơ quan.
b. Các dự án, nhiệm vụ, nội dung thuộc
phạm vi chi của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do ngân sách địa phương đảm bảo và được bố trí trong
ngân sách hàng năm của địa phương.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố Trực thuộc trung ương xây dựng kế
hoạch dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch
hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm, trình các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí triển khai Kế hoạch hành động do ngân sách cấp chưa sử dụng hết
trong năm kế hoạch thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
5. Bộ Tài chính
chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương
hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ,
sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí triển khai
Kế hoạch hành động theo quy định của pháp luật.”
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả đạt được
|
Cơ quan thực hiện
(*)
|
I
|
Hoàn thiện chính sách,
pháp luật về dịch vụ logistics
|
1.
|
Hoàn thiện cơ sở pháp lý về dịch vụ logistics
|
Nghiên cứu, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan nhằm tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics
|
Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp
|
2.
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách
liên quan đến logistics
|
Kiến nghị sửa đổi, ban hành mới các chính sách,
pháp luật điều chỉnh dịch vụ logistics nói chung và từng ngành cụ thể (vận tải,
kho bãi, giao nhận, giám định…)
|
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tư pháp
|
3.
|
Rà soát, sửa đổi chính sách thuế, phí, phụ phí
liên quan đến logistics
|
Áp dụng phí dịch vụ sử dụng hạ tầng giao thông và
phí tại cảng theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động logistics
|
Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính
|
4.
|
Rà soát các cam kết quốc tế về dịch vụ logistics
tại WTO, ASEAN và các hiệp định thương mại tự do (FTA)
|
Kiến nghị các biện pháp đảm bảo tính tương thích
trong cam kết về logistics tại các diễn đàn quốc tế, giữa cam kết quốc tế về
logistics với pháp luật trong nước
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp
|
5.
|
Xây dựng phương án đàm phán cam kết về dịch vụ
logistics tại các FTA trong tương lai
|
Cam kết về logistics trong các FTA tương
lai cần đồng bộ với các cam kết đã có và pháp luật trong nước,
chú ý phát huy lợi thế của các doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, đưa Việt Nam trở
thành một đầu mối logistics trong khu vực
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam
|
6.
|
Phổ biến, tuyên truyền về các cam
kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics
|
Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng dùng các cam kết này
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp
dịch vụ logistics, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
7.
|
Đẩy mạnh các hoạt động thuận lợi hóa thương mại
|
Cải cách thủ tục
hải quan, giảm và đơn giản hóa thủ tục
kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ sơ, triển khai các
cam kết tại Hiệp định về Thuận lợi
hóa thương mại của WTO
|
Bộ Tài chính,
các Bộ ngành liên quan, Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
8.
|
Đẩy mạnh áp dụng
Cơ chế Một cửa Quốc gia
|
Áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá
cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập
cảnh, quá cảnh
|
Bộ Tài chính,
các Bộ ngành liên quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam
|
9.
|
Xây dựng Cổng
thông tin thương mại
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương
|
10.
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ
trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa
phương
|
Xây dựng chính
sách hỗ trợ phát triển dịch vụ
logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế -
xã hội của từng địa phương
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương. Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
II
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng
logistics
|
11.
|
Rà soát các
quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng
giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các
quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu,
chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của các địa phương, gắn kết quy
hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất
|
Bộ Giao thông
Vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
12.
|
Rà soát, điều
chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các
quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Xem xét chuyển đổi các khu, cụm công nghiệp vừa và nhỏ
trong đô thị hoặc đất nông nghiệp
thành cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động logistics phù hợp với đặc điểm,
tình hình của địa phương.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13.
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics
|
Ban hành chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics.
Nghiên cứu, đề
xuất cơ chế, chính sách về đất đai, thủ tục đầu tư để
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng
logistics.
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam
|
14.
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics
|
Mở rộng kết nối
hạ tầng logistics với các nước trong khu vực ASEAN, Đông
Bắc Á và các khu vực khác trên thế
giới nhằm phát huy tác dụng của vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh
|
Bộ Giao thông Vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
15.
|
Đầu tư mở rộng
hạ tầng logistics nhằm kết nối các cảng của Việt Nam với các nước láng giềng
|
Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm logistics trên
các tuyến đường, hành lang kết nối các cảng của Việt Nam với Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc
|
Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan
|
16.
|
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh
|
Tăng khối lượng
hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh
|
Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Công
Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
17.
|
Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển
thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý
|
Khắc phục tình trạng bất hợp lý về cơ cấu vận tải, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương
thức vận tải, giảm chi phí, nâng
cao chất lượng dịch vụ vận tải
|
Bộ Giao thông
Vận tải, các Hiệp hội liên quan
|
18.
|
Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế vùng. Nâng
cao chất lượng dịch vụ của đội tàu Việt Nam
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
19.
|
Mở rộng vận
chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội
địa
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường thủy nội địa. Xây dựng các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện đại,
đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng
Sông Hồng
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
20.
|
Hiện đại hóa hệ
thống đường sắt và nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường sắt.
Giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ. Kết nối tốt đường sắt với các hệ thống đường bộ, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
21
|
Tăng cường năng
lực vận chuyển và xử lý hàng hóa bằng đường hàng không
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển
bằng đường hàng
không. Xây dựng các nhà ga hàng hóa hiện đại, công
suất xử lý hàng
hóa lớn, mức độ tự động hóa cao
|
Bộ Giao thông
Vận tải
|
22.
|
Hợp lý hóa vận chuyển đường bộ
|
Duy trì lưu lượng
hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ có
tính cân đối với các phương thức vận chuyển khác. Nâng cao độ tin cậy, tránh ùn tắc, giảm chi phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
|
Bộ Giao thông
Vận tải
|
23.
|
Phát triển sàn giao dịch logistics
|
Tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa, container
|
Bộ Giao thông
Vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, các Hiệp hội liên
quan
|
24.
|
Cải thiện cơ sở
hạ tầng logistics gắn
với thương mại điện tử
|
Phát triển hệ
thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện
tử, trong đó chú trọng đến giao hàng chặng cuối, ứng dụng công nghệ để
phân loại, xử lý đơn hàng
|
Bộ Công
Thương, Hiệp hội Thương mại điện tử
Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam
|
25.
|
Ban hành tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm
logistics
|
Xây dựng và
ban hành hệ thống tiêu
chí phân loại, phân hạng và tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics
|
Bộ Công
Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
26.
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng các trung tâm
logistics loại I
|
Hình thành các trung tâm logistics loại I, đóng
vai trò kết nối Việt Nam với quốc tế
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân các địa phương
liên quan
|
27.
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng các trung tâm
logistics loại II
|
Hình thành các trung tâm logistics loại II, đóng
vai trò kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm của Việt Nam
|
Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương
|
28.
|
Xây dựng và
hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp
|
Quy hoạch và triển khai xây dựng hệ
thống kho bãi, trung tâm logistics phục vụ nông nghiệp tại
các vùng sản xuất nông nghiệp hàng
hóa quy mô lớn và kết nối từ các vùng này đến trung tâm
logistics và cảng biển, cảng hàng
không, cửa khẩu
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam
|
29.
|
Phát triển các
trung tâm logistics hàng không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt
|
Hình thành các
trung tâm logistics hàng không, trong đó có khu vực phục
vụ các một hàng đặc biệt (hàng nguy
hiểm, hàng giá trị cao, hàng công
nghệ cao, hàng cần chế độ bảo quản
đặc biệt...)
|
Bộ Giao thông Vận tải, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
30.
|
Đẩy mạnh hợp tác, đầu tư, khai
thác, sử dụng các trung tâm logistics ở nước ngoài để thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam với các thị trường quốc tế
|
Hợp tác, đầu
tư, khai thác, sử dụng các trung tâm logistics ở nước ngoài làm đầu cầu, tập kết và phân phối hàng hóa
Việt Nam đến các thị trường quốc tế
|
Bộ Công Thương,
Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
III
|
Nâng cao
năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
|
31.
|
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành sản xuất áp dụng mô hình quản trị
chuỗi cung ứng tiên tiến
|
Doanh nghiệp trong một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng
tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Hiệp hội Phần mềm và Dịch
vụ CNTT Việt Nam, các hiệp hội ngành nghề liên quan
|
32.
|
Khuyến khích một
số khu công nghiệp, khu chế xuất xây dựng hình mẫu khu
công nghiệp dựa trên nền tảng logistics
|
Một số khu công nghiệp, khu chế xuất
cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rút ngắn thời gian,
chi phí giao nhận nguyên vật liệu
và sản phẩm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các địa
phương liên quan
|
33.
|
Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, đẩy
mạnh chuyển đổi số trong dịch vụ logistics
|
Ưu tiên bố trí
ngân sách hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý,
vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics. Xã hội hóa nguồn lực cho phát
triển dịch vụ logistics
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
34.
|
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với
các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông
hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động
của mình
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
|
35.
|
Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics trọn gói 3PL, 4PL
|
Nâng cao số
lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng
công nghệ hiện đại nhằm đạt chất lượng dịch vụ cao hơn
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, các Hiệp hội ngành hàng
liên quan
|
36.
|
Hoàn thiện chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Doanh nghiệp dịch vụ logistics, đặc
biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn
vốn trong và ngoài nước, phát triển
thị trường, đào tạo, tiếp cận thông tin.
Hỗ trợ khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp dịch vụ
logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng dụng cho hoạt động logistics.
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
37.
|
Hình thành những tập đoàn mạnh về logistics, tiến tới đầu tư ra nước ngoài và xuất
khẩu dịch vụ logistics
|
Hỗ trợ xây dựng
những doanh nghiệp lớn về logistics, tạo định hướng và động
lực phát triển thị trường, khuyến
khích đầu tư ra nước ngoài và xuất khẩu dịch vụ logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
38.
|
Nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh
chấp liên quan đến hoạt động logistics
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao trình độ, năng lực đàm phán, ký kết,
thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động
logistics
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam
|
IV
|
Phát triển
thị trường dịch vụ logistics
|
39.
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho
logistics
|
Đăng cai, tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics.
Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics.
Tổ chức các đoàn nghiên cứu ra nước
ngoài và mời các đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam trao đổi cơ hội đầu
tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logislics.
Hỗ trợ doanh nghiệp mở văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực cung ứng dịch
vụ logistics.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Công Thương
|
40.
|
Rà soát, hoàn thiện chính sách và quy định về quá cảnh, trung chuyển hàng hóa nước ngoài qua Việt Nam
|
Rà soát, hoàn thiện chính sách và quy định về quá cảnh, trung chuyển hàng hóa nước ngoài qua Việt Nam theo hướng thông thoáng, thuận tiện và phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam để khai
thác lợi thế địa lý kinh tế trong cung ứng dịch vụ logistics
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ
Giao thông vận tải
|
41.
|
Thu hút nguồn hàng từ các nước Lào,
Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại
|
Tổ chức các hoạt động kết nối giao thương, xúc tiến thương mại nằm nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận
chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải
|
42.
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, tiếp thị và mở rộng
nguồn hàng cho các cảng cửa ngõ Lạch Huyện và Cái Mép - Thị Vải
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại các cảng cửa ngõ Lạch Huyện và Cái Mép - Thị Vải,
đưa các cảng này trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế
|
Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Công
Thương
|
43.
|
Thúc đẩy phát triển thuê ngoài dịch
vụ logistics
|
Đẩy mạnh tuyên truyền cho các doanh
nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và thương mại nội
địa về việc sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài theo hướng
chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý trong chuỗi cung ứng
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam, các Hiệp hội liên quan
|
44.
|
Định hướng
thay đổi hành vi trong thương mại quốc tế, gắn kết giữa doanh nghiệp chủ hàng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics
|
Thay đổi điều kiện giao hàng "mua CIF, bán FOB", nâng cao ý thức của doanh nghiệp
chủ hàng, tạo cơ sở cho doanh nghiệp dịch vụ logistics
Việt Nam tham gia vào nhiều công đoạn trong chuỗi cung ứng với hàm lượng giá trị gia tăng ngày càng cao
|
Hiệp hội Chủ hàng Việt Nam, Hiệp hội
Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
45.
|
Mở rộng quan hệ
hợp tác quốc tế về logistics
|
Tăng cường liên kết với các hiệp hội
và doanh nghiệp dịch vụ logistics khu vực ASEAN và trên thế giới. Thu hút đông đảo doanh
nghiệp logistics nước ngoài đến làm ăn, hợp tác với
doanh nghiệp Việt Nam
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam
|
V
|
Đào tạo,
nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
|
46.
|
Đẩy mạnh đào tạo về logistics ở
cấp đại học
|
Xây dựng chuẩn
chương trình đào tạo ngành
logistics; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo logistics dựa trên chuẩn chương trình và thực hiện bảo đảm chất lượng các chương trình đào tạo logistics; nâng cao số lượng và
chất lượng giảng viên về logistics.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải,
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
47.
|
Đẩy mạnh đào tạo
nghề về logistics
|
Xây dựng
bộ tiêu chuẩn nghề và khung trình độ quốc gia đào tạo nghề về
logistics tương thích với trình độ
chung của ASEAN và quốc tế. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics Việt Nam
|
48.
|
Đa dạng hóa
các hình thức đào tạo logistics
|
Thúc đẩy đào tạo
liên thông, công nhận tín chỉ, đào tạo cấp văn bằng quốc tế về logistics.
Đa dạng hóa các hình thức đào tạo
logistics như đào tạo trực tuyến, đào
tạo tại trường lớp kết hợp với đào
tạo thực tế, đào tạo tại chỗ
tại các doanh nghiệp.
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho đào tạo
ngành logistics (phòng mô phỏng hoạt động logistics, trung tâm ứng dụng CNTT xử lý và điều phối các hoạt động
logistics...).
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
49.
|
Xây dựng dự báo về nhu cầu nhân lực trong ngành logistics. Kết nối các tổ
chức đào tạo, doanh
nghiệp logistics Việt Nam với các tổ chức đào tạo nước ngoài
|
Xây dựng dự báo về nhu cầu nhân lực trong ngành logistics, đề xuất chính sách hỗ trợ, ưu
tiên về phát triển nguồn nhân lực trình độ chất lượng cao đối với
ngành logistics. Hợp tác với các tổ chức đào tạo nước
ngoài tiến hành các khóa đào tạo dựa trên thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công
tác đào tạo, huấn luyện nhân lực về
logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
50.
|
Đào tạo cơ bản về logistics cho cán
bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước
|
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để
có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Bộ Công Thương
|
51.
|
Tổ chức các chương trình khoa giáo
về logistics phổ biến qua các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sử dụng các
phương tiện truyền thông nhằm quảng bá rộng rãi về vai trò, tầm quan trọng của logistics, doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Bộ Thông tin - Truyền
thông
|
52.
|
Hình thành một số trung tâm nghiên
cứu mạnh về logistics
|
Hình thành một số trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về logistics nhằm nghiên cứu, nắm bắt các xu hướng, công
nghệ tiên tiến trong logistics, triển khai ứng dụng vào thực tế nhanh chóng và hiệu quả
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
VI
|
Các nhiệm vụ
khác
|
53.
|
Kiện toàn bộ máy
quản lý nhà nước về logistics
|
Thành lập bộ
phận tham mưu về logistics ở một số Bộ ngành và địa
phương để giúp Chính phủ điều phối các hoạt động
về logistics
|
Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, Bộ Giao
thông vận tải
|
54.
|
Củng cố, nâng
cao vai trò của các Hiệp hội trong lĩnh vực logistics
|
Phát huy vai trò của các Hiệp hội trong lĩnh vực logistics nhằm
xác định tầm nhìn, định hướng phát triển và hỗ trợ cho các doanh nghiệp về hoạt động kinh doanh logistics, phát triển nhân lực ngành logistics
|
Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, các Hiệp hội liên quan
|
55.
|
Phát huy vai
trò của Diễn đàn Logistics Việt Nam và thiết lập cơ chế
phối hợp, đối thoại
thường xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Mở rộng phạm
vi, thu hút sự tham gia của cả các doanh nghiệp dịch vụ
logistics và nhà đầu tư quốc tế tại
Diễn đàn Logistics Việt Nam. Bên cạnh đó, thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại thường
xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước
với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics để tháo
gỡ khó khăn, giải quyết những vụ việc cụ thể.
|
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải,
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
56.
|
Hỗ trợ nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến
trong hoạt động logistics
|
Hỗ trợ nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng các
công nghệ mới, tiên tiến trong hoạt
động logistics để đón đầu các xu thế mới của thị trường logistics quốc tế (blockchain, thiết bị giao hàng
tự hành, phương tiện vận tải giao hàng phù hợp với giao thông đô
thị...), hướng tới phát triển logistics xanh, logistics
thông minh.
Chế tạo, phát triển trang thiết bị
kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực trong giao nhận hàng hóa.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
|
57.
|
Xây dựng, bổ sung các tiêu chuẩn,
quy chuẩn trong hoạt động logistics
|
Xây dựng được
các tiêu chuẩn, quy chuẩn giúp chuẩn hóa quy trình hoạt động
logistics
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ
ngành liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
58.
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và
thu thập dữ liệu thống kê về dịch vụ logistics.
|
Hình thành được hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống
kê về logistics.
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải
|
58.
|
Ban hành mã số
đăng ký kinh doanh theo nhóm ngành
cho dịch vụ logistics
|
Ban hành mã số đăng ký kinh doanh theo nhóm ngành cho dịch vụ logistics
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
60.
|
Xếp hạng, đánh
giá năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ logistics và doanh
nghiệp dịch vụ logistics
|
Hình thành bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics phù hợp với chuẩn mực
quốc tế. Tổ chức nghiên cứu, xếp hạng, đánh giá năng lực
cạnh tranh của ngành dịch vụ logistics và doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
logistics, Bộ Công Thương
|
61.
|
Xây dựng Báo
cáo Logistics Việt Nam
|
Xây dựng báo cáo hàng năm, trong đó đưa ra đánh giá tổng quan về
hoạt động logistics, các đặc điểm,
thay đổi trong năm và khuyến nghị giải pháp phát triển cho năm tiếp theo
|
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp
dịch vụ logistics
|