Quyết định 1162/QĐ-VPĐP-OCOP năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu sản phẩm OCOP Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1162/QĐ-VPĐP-OCOP
Ngày ban hành 17/09/2020
Ngày có hiệu lực 17/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Minh Tiến
Lĩnh vực Thương mại

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI
NÔNG THÔN MỚI TRUNG ƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1162/QĐ-VPĐP-OCOP

Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM OCOP VIỆT NAM

CỤC TRƯỞNG - CHÁNH VĂN PHÒNG
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NÔNG THÔN MỚI TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ s 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và các Thông tư hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1428/QĐ-BNN-TCCB ngày 23/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mi xã một sản phm giai đoạn 2018-2020;

Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

Căn cứ Giấy chứng nhận số 5999/2019/QTG ngày 02/10/2019 của Cục Bản quyền tác giả;

Căn cứ văn bản số 11935/VPCP-NN ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về việc sử dụng biểu trưng Chương trình Mi xã một sản phm (OCOP);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Chương trình mỗi xã một sản phẩm.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chứng nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam cho Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Trưởng phòng Quản lý Chương trình mỗi xã một sản phẩm, các phòng có liên quan, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Thanh Nam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Khoa học và CN, K
ế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, VH, TT&DL;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, OCOP.

CỤC TRƯỞNG - CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Minh Tiến

 

QUY CHẾ

SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM OCOP VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 1162/QĐ-VPĐP-OCOP ngày 17/9/2020 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Quy chế này nhằm thống nhất việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Sản phẩm OCOP Việt Nam (sau đây gọi tắt là nhãn hiệu chứng nhận) nhằm mục đích: truyền thông, thông tin tuyên truyền về Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP); quảng bá, giới thiệu, bảo vệ uy tín, nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm được chứng nhận Sản phẩm OCOP trên thị trường trong nước và quốc tế.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về việc quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho:

[...]