Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch xây dựng Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 116/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2014
Ngày có hiệu lực 25/02/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Quốc Trị
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 116/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 25 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT HỒ SƠ CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÔNG VIÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUỐC GIA TẠI TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến Đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Luật Quy hoạch ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 23/06/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 112/2009/NĐ-CP; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/9/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 28/TTr-SNN ngày 17/02/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch xây dựng Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình, với các nội dung sau:

1. Tên hạng mục công trình: Cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình.

2. Địa điểm thực hiện: Xã Kỳ Phú và xã Phú Long, huyện Nho Quan.

3. Đơn vị tư vấn: Viện Công nghệ khoan.

4. Mục tiêu, phạm vi: Xác định vị trí, cắm mốc giới khu vực quy hoạch công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình.

5. Quy cách, tiêu chuẩn mốc giới:

- Cột mốc bao gồm đế và thân mốc được làm bằng bê tông cốt thép mác 200.

- Đế mốc có kích thước 40x40x50cm; thân mốc dài 90cm, mặt cắt ngang thân mốc hình tam giác đều mỗi cạnh 15cm, mặt mốc được gắn tim sứ D25 có khắc ký hiệu và số hiệu mốc.

- Độ sâu chôn mốc là 100cm và phải đảm bảo an toàn cho người và phương tiện giao thông qua lại.

- Thân mốc phần 40cm nổi trên bề mặt đất được ghi:

+ Mặt thứ nhất: Ghi chữ “C.V.Đ.V.H.D” bàng chừ chìm cao 10cm, nét chữ rộng 0,8cm in sâu vào bê tông 3-5mm, sơn màu đỏ, ghi thành hàng dọc.

+ Mặt thú 2: Ghi chữ RG và số hiệu mốc theo thứ tự từ 01 đến 480 bằng chữ chìm cao 6cm, nét chữ rộng 0,6cm in sâu vào bê tông 3-5mm, sơn màu đỏ, ghi thành hàng dọc.

- Khoảng cách các mốc giới: Trung bình khoảng 48m/mốc, được bố trí tại các điểm chuyển hướng, đỉnh ranh giới, nút giao, đường cong đặc trưng, trên đoạn thẳng có khoảng cách lớn.

- Cột mốc phải đảm bảo cường độ, kích thước hình học theo thiết kế; thân mốc phải thẳng, phẳng, chôn thẳng đứng.

6. Khối lượng cột mốc: 480 cột mốc.

7. Dự toán kinh phí: 1.861.336.000 đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi mốt triệu, ba trăm ba mươi sáu nghìn đồng).

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 1.514.484.000 đồng

- Chi phí quản lý dự án: 32.183.000 đồng

- Chi phí tư vấn: 110.116.000 đồng

[...]