BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1130/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước,
các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn gốc từ các
khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ
có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Xét đề nghị của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam tại Công văn số
199/VTF-TCKT ngày 06/7/2009 về việc đề xuất quy chế công khai tài chính của Quỹ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công khai tài
chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, bao gồm các nội dung sau:
1. Các văn bản quy phạm pháp luật
về hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
2. Kế hoạch hoạt động đóng góp
và nhận tài trợ của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (gồm thu đóng góp
của các doanh nghiệp viễn thông, kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các khoản
huy động tài trợ trong và ngoài nước).
3. Kế hoạch hỗ trợ và cho vay để
duy trì, phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
4. Kết quả huy động và hỗ trợ
tài chính, cho vay để duy trì, phát triển cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Ngoài các nội dung công khai tài
chính theo quy định tại Quy chế này, đối với các hoạt động tài chính khác, Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện công khai theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài
chính; Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam; Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm triển khai, thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Trung tâm Thông tin;
- Các Sở TTTT;
- Các Doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
QUY CHẾ
CÔNG KHAI TÀI CHÍNH CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc công
khai tài chính đối với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây gọi tắt
là Quỹ).
Điều 2. Mục
đích công khai tài chính
1. Giúp các cơ quan quản lý Nhà
nước, doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức và cá nhân được hưởng chính sách dịch
vụ viễn thông công ích của Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giám sát quá
trình quản lý và sử dụng vốn, tài sản Nhà nước.
2. Huy động, quản lý và sử dụng
các khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông theo đúng các quy định của pháp
luật.
3. Phát hiện và ngăn chặn kịp thời
các hành vi vi phạm chế độ quản lý tài chính.
4. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả
nguồn đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
Điều 3.
Nguyên tắc công khai tài chính
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác các thông tin tài chính phải công khai theo các hình thức phù hợp với từng
đối tượng cung cấp và tiếp nhận thông tin theo quy định tại Quy chế này.
Điều 4.
Trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin
Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin công
khai tài chính theo quy định tại Quy chế này.
Phần 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội
dung công khai tài chính
1. Các văn bản quy phạm pháp luật
về hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
2. Kế hoạch huy động đóng góp và
nhận tài trợ của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (gồm thu đóng góp của
các doanh nghiệp viễn thông, kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các khoản huy động
tài trợ trong và ngoài nước).
3. Kế hoạch hỗ trợ và cho vay để
duy trì, phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
4. Kết quả huy động và hỗ trợ
tài chính, cho vay để duy trì, phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
a) Các khoản đóng góp thực tế
hàng năm của các doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ (số liệu thu nộp theo quyết
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
b) Các khoản hỗ trợ thực tế theo
quyết toán được duyệt về kinh phí hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ
viễn thông công ích.
c) Kinh phí đã thực hiện cấp,
cho vay ưu đãi đối với các doanh nghiệp viễn thông thực hiện đầu tư xây dựng mới,
nâng cấp, mở rộng hạ tầng viễn thông và các cơ sở vật chất phục vụ cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích.
d) Kinh phí thực hiện các chương
trình, dự án khác về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được cấp có thẩm quyền
giao.
e) Các khoản viện trợ, tài trợ,
đóng góp thực tế trong năm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu không
trái với cam kết của các cá nhân, tổ chức tự nguyện đóng góp).
f) Kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Ngoài các nội dung công khai tài
chính theo quy định tại Điều này, đối với các hoạt động tài chính khác của Quỹ,
Quỹ thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Các
mẫu biểu công khai tài chính
Nội dung công khai tài chính tại
Điều 5 Quy chế này (trừ mục 1) được công khai trên các mẫu biểu sau:
Biểu 01/CKTC: Kinh phí đóng góp
của các doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Biểu 02/CKTC: Kinh phí hỗ trợ
duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Biểu 03/CKTC: Các dự án đầu tư
xây dựng vay vốn ưu đãi từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Biểu 04/CKTC: Vốn điều lệ của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Biểu 05/CKTC: Các khoản tài trợ,
viện trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào Quỹ Dịch vụ
viễn thông công ích Việt Nam;
Biểu 06/CKTC: Kế hoạch hỗ trợ
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại tỉnh (thành phố);
Biểu 07/CKTC: Kết quả thực hiện
hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại tỉnh (thành phố).
Điều 7. Thẩm
quyền công khai tài chính
Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm
cung cấp số liệu và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công
tác công khai tài chính theo quy định của Quy chế này.
Điều 8. Hình
thức và thời điểm công khai
1. Hình thức công khai
a) Các văn bản quy phạm pháp luật
về hoạt động của Quỹ được quy định tại mục 1, Điều 5 của Quy chế này được thực
hiện công khai theo quy định của Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
và được đăng trên trang tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Các nội dung quy định tại mục
2, 3, 4 Điều 5 của Quy chế này, được thực hiện theo các hình thức sau:
- Công bố trên trang tin điện tử
của Bộ Thông tin và Truyền thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
- Gửi chính thức bằng văn bản
cho các Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện hành;
- Công bố công khai trong hội
nghị cán bộ, công chức, viên chức của Quỹ.
2. Thời điểm công khai
a) Các nội dung quy định tại mục
1, Điều 5 của Quy chế này, thời điểm công khai được thực hiện theo quy định của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Các nội dung quy định tại mục
2, 3, Điều 5 của Quy chế này, thời điểm công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ
ngày các kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Các nội dung quy định tại mục
4, Điều 5 của Quy chế này, thời điểm công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày
được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt quyết toán.
Điều 9. Công
khai trên trang tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Trang tin điện tử của Bộ
Thông tin và Truyền thông được mở chuyên mục “Chính sách về dịch vụ viễn thông
công ích” để công khai tài chính theo Quy chế này.
2. Giám đốc Trung tâm Thông tin
chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch – Tài chính và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích
Việt Nam tổ chức chuyên mục “Chính sách về dịch vụ viễn thông công ích” đảm bảo
thuận tiện cho việc công khai tài chính và tra cứu thông tin theo Quy chế này.
Phần 3.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM
TRA, GIÁM SÁT
Điều 10.
Các cơ quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát
1. Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan theo chức năng và nhiệm vụ được quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 11.
Trách nhiệm của Quỹ và các cơ quan có liên quan
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm
báo cáo, giải trình chính thức bằng văn bản đầy đủ, chính xác, kịp thời các
thông tin, số liệu phải công khai gửi Ban Kiểm soát Quỹ. Ban Kiểm soát Quỹ kiểm
tra và báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ trước khi công khai theo quy định tại Quy
chế này.
2. Khi có yêu cầu của các Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền, các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên
quan đến các thông tin, số liệu đã công khai của Quỹ có trách nhiệm báo cáo, giải
trình chính thức bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm về những thông tin báo
cáo, giải trình đó. Trường hợp các Cơ quan không thực hiện việc kiểm tra, giám
sát trực tiếp mà gửi văn bản yêu cầu Quỹ và các cơ quan liên quan báo cáo, giải
trình chính thức bằng văn bản về các thông tin và số liệu đã công khai, trong
phạm vi 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, Giám đốc Quỹ phải trả lời bằng
văn bản đến các cơ quan có yêu cầu. Văn bản trả lời của Quỹ phải được công khai
cùng với những nội dung công khai tài chính khác.
Phần 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm
soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc Trung tâm
Thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện quy định tại Quy chế này.
2. Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam hoàn thành thực hiện công khai tài chính các năm 2005,
2006, 2007 trong Quý IV năm 2009./.
BIỂU 01/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
KINH PHÍ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
VÀO
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
NĂM.....
STT
|
Tên
doanh nghiệp viễn thông
|
Kế
hoạch (đồng)
|
Thực
hiện (đồng)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 02/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
NĂM ….
STT
|
Tên
doanh nghiệp được hỗ trợ
|
Kế
hoạch (đồng)
|
Thực
hiện (đồng)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 03/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN ƯU ĐÃI
CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
NĂM ….
STT
|
Doanh
nghiệp, tên dự án và địa điểm đầu tư
|
Kế
hoạch (đồng)
|
Thực
hiện (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 04/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
VỐN ĐIỀU LỆ CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, CÔNG ÍCH VIỆT
NAM
Đến
ngày ….tháng …. Năm …..
Chỉ
tiêu
|
Vốn
điều lệ (đồng)
|
Thời
điểm tăng vốn
|
Số lũy kế đến 31/12/200..
|
|
|
- Nguồn Ngân sách cấp
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
Số phát sinh trong năm
|
|
|
- Nguồn Ngân sách cấp
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 05/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
CÁC KHOẢN TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ, ĐÓNG GÓP CỦA CÁC TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VÀO QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
NĂM 200…
STT
|
Tên
tổ chức và cá nhân
|
Tên
Dự án, nội dung tài trợ
|
Số
tiền theo dự án (đồng)
|
Số
tiền thực tế thực hiện (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 06/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
NĂM …
Tại
tỉnh (thành phố)….
STT
|
Tên
doanh nghiệp được hỗ trợ
|
Phát
triển thuê bao điện thoại cá nhân, hộ gia đình
|
Phát
triển thuê bao Internet cá nhân, hộ gia đình
|
Phát
triển và duy trì các điểm truy nhập viễn thông công cộng (bao gồm cả điện thoại,
Internet)
|
Số
lượng thuê bao
|
Kinh
phí (đồng)
|
Số
lượng thuê bao
|
Kinh
phí (đồng)
|
Số
lượng điểm
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU 07/CKTC
Ban
hành kèm Quyết định số 1130/QĐ-BTTTT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH VIỆT NAM
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200...
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH
NĂM …
Tại
tỉnh (thành phố)….
STT
|
Tên
doanh nghiệp được hỗ trợ
|
Phát
triển thuê bao điện thoại cá nhân, hộ gia đình
|
Phát
triển thuê bao Internet cá nhân, hộ gia đình
|
Phát
triển và duy trì các điểm truy nhập viễn thông công cộng (bao gồm cả điện thoại,
Internet)
|
Số
lượng thuê bao
|
Kinh
phí (đồng)
|
Số
lượng thuê bao
|
Kinh
phí (đồng)
|
Số
lượng (điểm)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|