Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 1106/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 13/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1106/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-VPĐP ngày 02/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ phân công phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí sửa đổi Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025 trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện các quy định theo Quyết định này có vấn đề mới phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung các quy định nêu trên, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
894/QĐ-UBND NGÀY 29/4/2022 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT Tiêu chí |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu vùng trung du miền núi phía Bắc |
Chỉ tiêu tỉnh Lào Cai |
Phân công phụ trách và hướng dẫn tiêu chí |
11 |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 |
< 13% |
< 13% |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương |
Đạt |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
UBND cấp tỉnh quy định |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
15 |
Y tế |
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
Đạt |
Sở Y tế |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Xã không thuộc khu vực III (Trong đó có ≥ 10% được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung) |
≥ 30% |
≥ 30% |
|||
- Xã khu vực III (Trong đó có ≥ 10% được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung) |
≥ 20% |
≥ 20% |
|||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Sở Tư pháp |
- Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
Đạt |
Đạt |
|||
- Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Đạt |
Đạt |
|||
- Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
Đạt |
Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 894/QĐ-UBND NGÀY 29/4/2022 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT Tiêu chí |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu vùng trung du miền núi phía Bắc |
Chỉ tiêu tỉnh Lào Cai |
Phân công phụ trách và hướng dẫn tiêu chí |
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả |
≥ 1 |
≥ 1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
100% |
|||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 |
< 8% |
< 8% |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12 |
Lao động |
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn |
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể |
Bãi bỏ |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥ 1 |
≥ 1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
UBND cấp tỉnh quy định |
Đạt |
|||
14 |
Y tế |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử |
Đạt |
Đạt |
Sở Y tế |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa |
Đạt |
Đạt |
|||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
Đạt |
|||
15 |
Hành chính công |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
16 |
Tiếp cận pháp luật |
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở |
Đạt |
Đạt |
Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành |
≥ 90% |
≥ 90% |
|||
17 |
Môi trường |
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể (nếu có) để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc |
Bãi bỏ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 35% |
≥ 35% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể |
≥ 60 lít |
|||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 25% |