ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1103/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG S4 4-2, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Các phường Vạn Phúc, La Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP
ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở
hỏa táng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông
tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của
Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-TTg
ngày 08/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 4324/QĐ-UBND
ngày 16/7/2013 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 870/QĐ-UBND
ngày 22/02/2016 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết
Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 147/TTr-QHKT ngày 10/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Công viên
nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500 do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định, trình
duyệt với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500.
Địa điểm: Các phường Vạn Phúc, La
Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới
và quy mô:
a) Vị trí:
Theo đồ án Quy hoạch phân khu đô thị
S4, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013, khu đất nghiên cứu có vị
trí thuộc ô quy hoạch ký hiệu 4-2 tại các phường Vạn Phúc, La Khê, quận Hà Đông
và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
b) Phạm vi ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp đất nông nghiệp
của phường Vạn Phúc, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và Khu nhà
ở Him Lam Vạn Phúc;
- Phía Đông Nam giáp đường Tố Hữu kéo
dài;
- Phía Nam giáp nút giao giữa đường Tố
Hữu kéo dài và đường Ngô Thì Nhậm kéo dài;
- Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp của
phường La Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm;
- Phía Tây Nam giáp đường Ngô Thì Nhậm
kéo dài.
c) Quy mô:
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch
khoảng 9,54ha (≈ 95.405 m2).
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch nghĩa
trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 08/4/2014
và đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày
16/7/2013 và các quy hoạch ngành khác có liên quan.
- Quy hoạch chi tiết Khu công viên,
nghĩa trang S4 4-2 với các khu chức năng sử dụng chính:
+ Khu chức năng công viên cây xanh
đáp ứng yêu cầu về tạo lập không gian sinh hoạt ngoài trời cho người dân đô thị
vui chơi giải trí, triển khai các hoạt động văn hóa quần chúng, tiếp xúc với
thiên nhiên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần...
+ Khu chức năng nghĩa trang Hà Đông hiện
có cải tạo, chỉnh trang đảm bảo vệ sinh môi trường, văn minh đô thị...
+ Nhà tang lễ xây mới: Phục vụ nhân
dân trên địa bàn quận Nam Từ Liêm và quận Hà Đông. Vị trí nằm trên địa giới
hành chính của phường La Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm.
- Tạo lập không gian kiến trúc cảnh
quan, hài hòa với các tuyến đường lớn trong khu vực (đường Tố Hữu, đường Ngô
Thì Nhậm) và các dự án đầu tư lân cận (Khu đô thị mới Dương Nội, Khu nhà ở Him
Lam Vạn Phúc, Tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc).
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Xác định chức năng sử dụng đất cho các khu đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc cụ thể cho từng ô đất (mật độ xây dựng, tầng cao công trình...), đề
xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong khu vực, đồng bộ, hiện đại phù hợp Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên
quan đảm bảo gắn kết, hài hòa với các dự án đầu tư lân cận.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, các quy hoạch
mạng lưới chuyên ngành trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo
đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000, Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng
Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định
hiện hành có liên quan.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công
viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500 kèm Quy định quản lý là cơ sở pháp lý để
chủ đầu tư lập dự án đầu tư, để các cấp chính quyền quản lý xây dựng theo quy
hoạch.
4. Nội dung đồ án:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2 có tổng diện tích đất khoảng
95.405 m2, thuộc Quy hoạch phân khu đô thị S4. Phân bổ chức năng sử dụng đất và
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của khu đất cụ thể như sau:
Bảng
1. Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất
trong phạm vi quy hoạch:
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích đất
(m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất công viên (bao gồm cây xanh công
viên, đường dạo, mặt nước, đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe...)
|
31.925
|
33,5
|
2
|
Đất nghĩa trang (bao gồm các khu mộ,
nhà quản trang, dịch vụ, đất cây xanh, đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, điểm
tập kết rác)
|
35.711
|
37,4
|
3
|
Đất khu mộ tập trung (thuộc phường
Vạn Phúc)
|
848
|
0,9
|
4
|
Đất cây xanh cách ly (cách ly giữa
Khu mộ tập trung trên địa bàn phường Vạn Phúc với Công viên)
|
965
|
1,0
|
5
|
Đất nhà tang lễ phục vụ quận Nam Từ
Liêm và quận Hà Đông (bao gồm nhà tang lễ, văn phòng, dịch vụ, bãi đỗ xe, cây
xanh, đường giao thông nội bộ)
|
11.060
|
11,6
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
1.237
|
1,3
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
13.659
|
14,3
|
|
Tổng
|
95.405
|
100,0
|
Bảng
2. Bảng thống kê chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc Khu công
viên, nghĩa trang S4 4-2:
STT
|
Ký
hiệu ô quy hoạch
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng cao công trình (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất (lần)
|
I
|
CV
|
ĐẤT CÔNG VIÊN
|
31.925
|
|
|
|
|
1.1
|
CV-CX01
|
Đất cây xanh công viên, đường dạo, mặt nước, đường giao thông
|
24.310
|
972
|
4
|
1
|
0,04
|
1.2
|
CV-CX02
|
Đất cây xanh công viên, đường dạo, mặt nước, đường giao thông
|
4.877
|
195
|
4
|
1
|
0,04
|
1.3
|
CV-P
|
Đất bãi đỗ xe
|
2.738
|
|
|
|
|
II
|
NT
|
ĐẤT NGHĨA TRANG
|
35.711
|
|
|
|
|
2.1
|
NT-QT
|
Đất nhà quản trang
|
533
|
107
|
20
|
1
|
0,2
|
2.2
|
NT-TCC
|
Đất khu thờ cúng chung
|
184
|
37
|
20
|
1
|
0,2
|
2.3
|
NT-
CT/KCT
|
Đất khu mộ
|
24.786
|
|
|
|
|
2.4
|
NT-CX
|
Đất cây xanh
|
2.027
|
|
|
|
|
2.5
|
NT-P
|
Bãi đỗ xe
|
930
|
|
|
|
|
2.6
|
|
Đường giao thông
|
7.251
|
|
|
|
|
III
|
NTVP
|
ĐẤT KHU MỘ TẬP TRUNG THUỘC PHƯỜNG VẠN PHÚC
|
848
|
|
|
|
|
IV
|
CXCL
|
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY
|
965
|
|
|
|
|
V
|
TL
|
ĐẤT KHUÔN VIÊN NHÀ TANG LỄ PHỤC VỤ QUẬN NAM TỪ
LIÊM VÀ QUẬN HÀ ĐÔNG
|
11.060
|
1.676
|
15
|
1
|
0,15
|
5.1
|
TL-VP
|
Đất khu văn phòng
|
1.041
|
|
|
|
|
5.2
|
TL-LT
|
Đất khu lễ tang
|
3.099
|
|
|
|
|
5.3
|
TL-P
|
Đất bãi đỗ xe
|
3.063
|
|
|
|
|
5.4
|
|
Đất lối đi, sân, cây xanh, khu phụ trợ...
|
3.857
|
|
|
|
|
VI
|
HTKT
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHÁC (…..)
|
1.237
|
247
|
20
|
1
|
0,2
|
VII
|
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
13.659
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
95.405
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
xác định cụ thể tại Bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04).
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khu vực lập dự án đầu
tư cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều
chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Các khu mộ hiện có chỉ cải tạo
chỉnh trang, không hung táng, chỉ cát táng trong phạm
vi nghĩa trang hiện có.
- Đất Nhà tang lễ bao gồm các chức
năng: khu nhà tang lễ, văn phòng, dịch vụ, các công trình phụ trợ, giao thông,
sân, vườn, cảnh quan. Quy mô, vị trí các công trình
sẽ được nghiên cứu đề xuất giai đoạn lập dự án đầu
tư đảm bảo phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn, các quy định
hiện hành và phù hợp giao thông, không gian kiến trúc cảnh quan khu vực (các dự
án thương mại, công cộng).
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác: Có thể
bố trí trạm bơm, trạm điện, trạm xăng...đảm bảo khoảng cách ly an toàn vệ sinh
môi trường, phòng chống cháy nổ, phù hợp với các
quy hoạch ngành và phải được cấp thẩm quyền chấp thuận.
4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan và thiết kế đô thị:
a) Tổ chức không gian kiến trúc toàn khu
vực:
Bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan mang tính chất minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng, các mộ phần sẽ được thực hiện cụ thể hơn ở giai đoạn lập
dự án đầu tư. Khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất
(diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình...) và các yêu cầu đã khống
chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định
hiện hành có liên quan. Đảm bảo bố cục, hình khối, cảnh quan đẹp, hài hòa với
không gian kiến trúc cảnh quan khu vực.
- Đối với các khu chức năng, việc tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan trên cơ sở đặc điểm,
tính chất khu vực bao gồm:
+ Khu vực nghĩa trang hiện có: Xác định
trục chính của khu nghĩa trang theo hướng tiếp cận từ đường Tố Hữu, nắn chỉnh vị
trí đường vào nghĩa trang hiện tại kết hợp với bãi đỗ xe để
giảm xung đột giao thông đồng thời tiết kiệm đất và thuận lợi trong quá trình
khai thác, sử dụng.
+ Không gian công viên là không gian
mở mang tính chất chuyển tiếp, không xác định công trình điểm nhấn theo chuyên đề, hạng mục
chủ yếu trong công viên là hệ thống không
gian cây xanh bóng mát, hồ cảnh quan, sân chơi, đường dạo phục vụ các hoạt động
vui chơi giải trí cho dân cư khu vực (mục đích luyện tập
TDTT, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn...).
+ Nhà tang lễ: hướng tiếp cận từ đường
Ngô Thì Nhậm kéo dài vào đường 20,5m ở phía Tây, tại đây hình thành nút giao
tách làn vào nhà tang lễ, bố trí nhà tang lễ ở phía Tây khu đất quy hoạch đảm bảo
khoảng cách ly tới trường học, chợ trên 200m và các khu dân dụng khác trên 100m, cùng với bố trí các dải cây xanh kết hợp trục
cây xanh quy hoạch phân khu S4, khoảng cây xanh cách ly theo bán kính 100m để đảm bảo phù hợp với các khu vực xung quanh.
- Các nội dung về không gian khác:
+ Hoàn thiện hệ thống đường giao
thông theo quy hoạch phân khu, tạo thành hệ thống giao thông đối ngoại bao
quanh khu vực quy hoạch, khu công viên mở nhiều cổng từ nhiều phía để người dân
tiếp cận sử dụng.
+ Bố trí hợp lý,
phân khu sử dụng đất mạch lạc các chức
năng, giải quyết được vấn đề đỗ xe tràn
lan trong nghĩa trang hiện nay và phục vụ nhu cầu đỗ xe của người dân khi nhà
tang lễ đi vào hoạt động.
+ Hồ điều hòa và các công trình phụ
trợ: Để có sự chuyển tiếp hài hòa và đa dạng về môi trường
sinh thái, khu công viên hình thành 2 hồ cảnh quan tại 2 khu vực phía Bắc và
phía Đông, điều hòa không khí đồng thời giải quyết vấn đề thoát nước thải cục bộ khi có lượng mưa lớn và
ngưng đọng đất cát lẫn trong nước mưa trước khi thoát
nước vào hệ thống thoát nước mưa chung của
khu vực.
Bãi đỗ xe tập trung: Bố trí lại vị
trí các phương tiện dễ dàng tiếp cận nhưng vẫn đảm bảo thuận tiện cho người dân tiếp cận công viên và các tiện ích
đi kèm.
Công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Bố
trí tại vị trí tiếp cận với trục giao thông chính đem lại thuận lợi cho người
và phương tiện có nhu cầu nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách an toàn cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Đồ án tổ chức những khoảng sân rộng bố
trí các chức năng vui chơi phục vụ đông người với vị trí thuận tiện cho việc tiếp
cận cũng như dừng đỗ các phương tiện: khu vực vui chơi phía Đông (thuộc phường
Vạn Phúc), khu vực vui chơi phía Bắc (thuộc phường Đại Mỗ).
Ngoài ra, đồ án bố trí hệ thống cây
xanh cách ly xung quanh khu mộ tập trung thuộc phường Vạn Phúc để hạn chế sự ảnh
hưởng của các khu mộ này đến hệ thống công viên cây xanh.
b) Thiết kế đô thị:
Thiết kế đô thị được phân vùng kiểm soát
theo 03 khu vực chức năng nghĩa trang, nhà tang lễ, công viên. Trong đó, hệ thống
công trình xây dựng và cây xanh được thiết kế như một hệ thống đệm xanh giữa
nghĩa trang hiện có với các công trình dân dụng khác trong khu vực.
- Tạo được hình ảnh đặc trưng của
công viên, nghĩa trang trong việc khai thác triệt để các yếu tố cảnh quan tự
nhiên, phong tục tập quán khu vực và phù hợp
với các giải pháp kỹ thuật, công nghệ hiện có. Trọng tâm của không gian công
viên là khu vực quảng trường, điểm hội
tụ các tuyến hoạt động từ ngoài đến
và trong nội bộ công viên.
- Khu vực nghĩa trang hiện có: đã có
hàng rào bao quanh, cải tạo chỉnh trang với yêu cầu các khu mộ tương đồng về màu sắc, vật liệu, hài hòa với khu vực. Hoàn thiện các chức
năng còn khiếm khuyết bên trong khu nghĩa
trang.
- Khu vực Nhà tang lễ: Các công trình
trong khuôn viên nhà tang lễ, công trình hạ tầng kỹ thuật khác phải đảm bảo sự
hài hòa với tổng thể toàn khu vực. Kiến trúc công trình cần nhẹ nhàng thanh thoát theo hướng sinh thái đặc biệt gắn bó hòa nhập với cây xanh và cảnh quan thiên nhiên.
- Khu vực cây xanh công viên khu ở hoạt
động độc lập gồm: Tạo dựng một công viên cảnh quan với các chủng loại cây xanh
đặc thù, hoa trồng tạo sắc màu quanh năm với các bố cục:
Trồng theo tuyến, dọc bên đường dạo cho đối tượng đi bộ,
thư giãn, thể dục. Trồng theo vùng, cụm, điểm tập trung và trồng xen kẽ trong
các vườn cảnh.
+ Bố trí cây xanh theo lớp, cây xanh
cảnh quan, đồi nhân tạo, giúp che chắn tiếng ồn, hạn chế tầm nhìn từ các khu vực
xung quanh (nhằm xử lý khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường hiện tại khu
nghĩa trang hiện có không thích ứng với các chức năng dân dụng đô thị lân cận)
đồng thời đưa con người gần gũi với thiên nhiên...
+ Hệ thống cây xanh cảnh quan được tổ
chức tại những khu vực trọng điểm như các lối ra vào, các
điểm quan sát liên tục từ các đường phố xung quanh vào công viên... những nơi
có tầm nhìn thoáng cho thụ cảm thẩm mỹ
cao, đảm bảo cảm nhận chiều sâu không gian. Trong đó lưu
ý:
Khu vực tiếp giáp đường phố sử dụng
hàng rào thấp, thanh thoát trang nhã, kết
hợp với dải bồn cây hoa thấp trồng theo 2-3 cấp lớp chất lá, hoa, mầu sắc khác
nhau tạo diện ngoài công viên hấp dẫn và tinh tế; Dải cây vỉa hè sử dụng các
cây cao, thẳng và tán lá đẹp phân tầng kết hợp điểm xuyết
với các cây hoa như bằng lăng, bàng vuông, điệp... Lớp tiếp
giáp bên trong công viên bố trí các cây thân gọn thăng và
tán lá cao (như các loại cau) tránh che chắn tầm nhìn, cùng với hệ đa dạng các
cây bụi có hoa nhiều mầu, quanh năm như tường vi, điệp, trúc đào.. khu vực tường nghĩa trang xử lý giải pháp xanh hóa tường, kết hợp với tối thiểu 2 lớp cây, hoa phân tầng. Ven các hồ ngoài các cây hoa
cần bổ sung các loại cây mềm như liễu.. làm chủ đạo. Sử dụng
hệ thống cây xanh tán lớn và có chiều cao khoảng 6m nhằm tạo bóng mát và định
hướng tuyến nhận biết cho hệ thống đường dạo ven hồ.
+ Ưu tiên các chủng loại cây, hoa đặc
thù của Việt Nam, sắc màu rõ, đẹp, hoa hương vị thơm nhẹ, thời gian hoa nở dài,
ít rụng lá, ít sâu bệnh... phù hợp yêu cầu về cây xanh đô thị.
+ Các công trình, cảnh quan trong
công viên phải đảm bảo chất lượng kiến trúc tốt, thân thiện với người sử dụng
và môi trường.
- Khoảng cách, khoảng lùi của công
trình tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế đảm bảo
tính thống nhất trong khu quy hoạch.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
4.3.1. Quy hoạch giao thông:
a) Các tuyến đường thành phố và khu vực:
- Tuyến đường Tố Hữu kéo dài (giáp
phía Đông Nam khu quy hoạch): Mặt cắt ngang điển hình rộng B=40m (06 làn xe).
- Tuyến đường Ngô Thì Nhậm kéo dài
(giáp phía Tây Nam khu quy hoạch): Mặt cắt ngang điển hình rộng B=40m (06 làn
xe).
- Hai tuyến đường cấp khu vực phía
Đông Bắc, Tây Bắc khu quy hoạch: Mặt cắt ngang điển hình rộng B=20,5m, thành phần
gồm: lòng đường xe chạy rộng 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 5mx2=10m.
Thành phần cấu tạo mặt cắt ngang các
tuyến đường sẽ được xem xét xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng tuyến đường.
b) Các tuyến đường nội bộ trong khu
quy hoạch:
- Khu nghĩa trang:
+ Tuyến đường nội bộ kết nối nghĩa
trang hiện có với đường Tố Hữu kéo dài: Mặt cắt ngang điển hình rộng B=16,5m,
thành phần gồm: lòng đường xe chạy rộng 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 3mx2=6m.
+ Các tuyến đường nội bộ trong khu
nghĩa trang bao gồm: Trục giao thông chính (đường phân khu); Đường giữa các lô
mộ (đường phân lô); Lối đi bên trong các lô mộ (đường phân nhóm) được cải tạo,
chỉnh trang theo nguyên tắc cơ bản giữ nguyên theo hiện trạng (phần lớn hai bên
đường mộ đã xây kín không còn khả năng mở rộng), mặt cắt ngang điển hình rộng B=2m-8m.
- Khu Công viên: Xây dựng các tuyến
đường dạo, mặt cắt ngang điển hình rộng B=3m-4m.
c) Bãi đỗ xe:
- Xây dựng 03 bãi đỗ xe tập trung có
tổng diện tích khoảng 6.731m2 phục vụ khu quy hoạch gồm:
P1 (2738m2, phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu công viên); P2 (3063m2, phục vụ nhu cầu
đỗ xe của nhà tang lễ); P3 (930m2, phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu nghĩa trang).
4.3.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a) San nền
- Giữ nguyên cao độ khu vực nghĩa
trang Hà Đông đã xây dựng.
- Khu vực công viên có cao độ từ 6.4
- 6.9m dốc ra các tuyến đường quy hoạch ở xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng.
- Giữ nguyên hệ thống cống thoát nước mưa đã xây dựng trong khu vực nghĩa
trang Hà Đông và xây dựng tuyến cống D600mm đấu nối với cống
thoát nước mưa đã xây dựng trên đường Tố
Hữu kéo dài.
- Xây dựng tuyến cống bản BxH=1x1m dọc theo các đường quy hoạch ở phía Đông Bắc
và phía Tây khu quy hoạch thoát ra hệ thống
thoát nước nước đã xây dựng trên đường Tố
Hữu kéo dài và đường Ngô Thì Nhậm kéo dài.
- Xây dựng mới các tuyến rãnh B400mm
bố trí dọc theo các tuyến đường dạo trong công viên đấu nối với hệ thống thoát nước mưa trên các tuyến đường quy hoạch ở
xung quanh ô đất.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư
xây dựng, cần khảo sát kỹ cao độ cống thoát
nước mưa đã xây dựng trên đường Tố Hữu kéo dài và đường Ngô Thì Nhậm kéo dài để
tính toán cao độ đấu nối với hệ thống thoát
nước mưa của khu quy hoạch được phù hợp.
4.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Khu vực quy hoạch được
cấp nước từ nhà máy nước số 1 Hà Đông hiện có, công suất 16.000 m3/ngày đêm
thông qua tuyến ống cấp nước phân phối Ø150mm
xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B= 20,5m ở phía Đông Bắc khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Để đảm bảo cấp nước cho khu quy hoạch
và phục vụ nhu cầu chữa cháy của khu vực, xây dựng mới mạng lưới cấp nước phân
phối có đường kính Ø110mm dọc theo tuyến đường B=20,5m ở
phía tây Bắc và tuyến đường Tố Hữu kéo dài ở phía Đông Nam.
+ Xây dựng mạng lưới cấp nước dịch vụ
có đường kính từ Ø32mm ÷ Ø90mm bên trong khu quy hoạch để
cấp nước cho các đối tượng dùng nước và được đấu nối trực tiếp từ mạng lưới cấp
nước phân phối của khu vực.
- Cấp nước cứu hỏa: Các họng cứu hỏa được bố trí trên tuyến ống cấp nước phân phối có đường
kính Ø100mm và được bố trí gần khu dịch vụ, gần các bãi đỗ
xe và một số ngã tư chính của khu vực quy hoạch.
4.3.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn cấp điện: Khu quy hoạch được
cấp nguồn điện 22kV từ trạm 110/22kv Dương Nội (2x40MVA) ở phía Tây Bắc khu đất
thông qua tuyến cáp 22KV xây dựng dọc theo tuyến đường B=20,5m ở phía Đông Bắc khu quy hoạch.
- Trạm biến thế:
+ Xây dựng 1 trạm biến thế 22/0,4KV tại
ô đất nhà tang lễ, công suất 250KVA.
+ Vị trí, công
suất trạm biến thế trong bản vẽ chỉ là minh họa, sẽ được
xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau tùy
thuộc vào quy mô tính chất và mặt bằng bố trí công trình trong từng ô đất xây dựng.
- Hướng tuyến điện trung thế:
+ Tuyến điện trung thế dẫn vào trạm
biến thế được xây dựng ngầm dọc theo các đường quy hoạch.
+ Tuyến trung thế
22KV cấp cho các trạm hạ thế, khi thiết kế chi tiết có thể được vi chỉnh kết hợp
với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác cho phù hợp. Về nguồn
trung thế bên ngoài khu vực nghiên cứu, chủ đầu tư cần làm việc với cơ quan quản
lý chuyên ngành để giải quyết và lập thành dự án riêng.
- Tuyến hạ thế: Mạng điện 0,4kv cấp
điện sinh hoạt được xây dựng đi ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch, đấu nối
từ trạm biến áp hạ thế đến các phụ tải tiêu thụ điện.
Cấp điện chiếu sáng đèn đường:
+ Chiếu sáng trên các trục đường nội
bộ được lấy từ các trạm biến áp trong khu quy hoạch.
+ Lưới hạ thế 0,4kv cấp điện cho chiếu
sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch được thiết kế ngầm trên hè, cách bó vỉa
0,5m.
+ Đèn chiếu sáng cảnh quan, cây xanh,
đường dạo dùng đèn tròn tạo cảnh quan.
4.3.5. Quy hoạch hệ thống thông tin:
- Nguồn cấp: Các thuê bao của khu vực
công viên nghĩa trang được cấp nguồn từ Trạm vệ tinh (dung lượng 10.000 số) ở
phía Đông Bắc khu đất.
- Xây dựng mới 1 tủ cáp 100 số đặt tại
khu đất nhà tang lễ. Từ tủ cáp trên sẽ có các tuyến cáp thuê bao đến các hộp
cáp trong khu vực nghiên cứu.
+ Mạng lưới cáp thuê bao từ tủ cáp đến các hộp cáp chỉ là minh họa, sẽ được
thiết kế chính xác ở giai đoạn thiết kế sau.
4.3.6. Thoát
nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát
nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch là hệ thống thoát riêng với hệ thống thoát nước mưa.
- Tại khu vực nghĩa trang Hà Đông, được
xác định là nghĩa trang cát táng vì vậy không phát sinh nước thải gây ô nhiễm
môi trường trong quá trình phân hủy thi hài.
- Xây dựng tuyến cống thoát nước thải D300mm dọc theo đường quy hoạch
phía Tây khu quy hoạch thoát về trạm bơm
chuyển bậc ở phía Nam khu quy hoạch để thoát
về trạm xử lý nước thải Dương Nội.
- Xây dựng cống thoát nước thải D200mm trong khu vực công viên
và phía Đông nghĩa trang Hà Đông để thu gom nước thải sinh hoạt của khu quy hoạch
đấu nối với cống thoát nước thải của
Thành phố.
- Trạm bơm chuyển bậc của Thành phố
được xây dựng tại khu đất hạ tầng kỹ thuật ở phía Nam nghĩa trang Hà Đông (giáp
đường Tố Hữu kéo dài)
b) Quản lý chất thải rắn và vệ sinh
môi trường:
- Khu vực nghĩa trang Hà Đông chỉ được
phép thực hiện các hoạt động cát táng, tuyệt đối không được hung táng mới.
- Chất thải rắn của khu quy hoạch phải
được thu gom trong ngày và vận chuyển và xử lý tại khu xử lý rác của Thành phố.
- Bố trí các thùng rác trên các tuyến
đường dạo các khu vực tập trung đông người với khoảng cách từ 50-100m/thùng.
- Bố trí điểm tập kết rác tại khu đất
hạ tầng kỹ thuật ở phía Nam nghĩa trang Hà Đông (giáp đường Tố Hữu kéo dài).
4.3.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch
được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi
trường.
- Có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức của người dân
trong việc khai thác, sử dụng các hoạt động đảm bảo vệ sinh môi trường.
4.3.8. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được
xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Sau khi Quy hoạch chi tiết được duyệt,
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển
khai cắm mốc giới đồ án Quy hoạch chi tiết ngoài thực địa; việc thẩm định, phê
duyệt và các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày
15/3/2016 của Bộ Xây dựng và Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã được UBND Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 82/2014/QĐ- UBND
ngày 21/11/2014.
4.4. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Trạm
xử lý nước thải, bãi đỗ xe, đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, cấp điện... đảm bảo
tính đồng bộ của khu vực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức
kiểm tra và xác nhận bản vẽ Quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch
chi tiết Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500 tại các phường Vạn
Phúc, La Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm phù hợp với nội dung Quyết định này.
- Giao UBND quận Hà Đông chủ trì phối hợp với UBND quận Nam Từ Liêm, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng tổ chức công bố công khai nội
dung Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân
dân được biết.
- Giao Chủ tịch UBND quận Hà Đông, Chủ
tịch UBND quận Nam Từ Liêm, Chủ tịch UBND
phường Vạn Phúc, Chủ tịch UBND phường La Khê, Chủ tịch UBND phường Đại Mỗ chịu trách nhiệm: Kiểm tra, quản lý, giám sát
xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp
xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
- Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội nghiên cứu đề xuất phương án vận hành Nhà tang lễ phù hợp đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công viên Nghĩa trang S4
4-2, tỷ lệ 1/500 đảm bảo vai trò, tính chất phục vụ cộng đồng dân cư khu vực quận
Nam Từ Liêm, quận Hà Đông và xung quanh.
- Giao các Sở, Ngành và các cơ quan
liên quan của Thành phố có trách nhiệm giám sát, hướng dẫn chủ đầu tư dự án đầu
tư thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đất đai...
và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản
lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Viện
trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hà Đông, Chủ tịch
UBND phường La Khê, Chủ tịch UBND phường Vạn Phúc, Chủ tịch UBND quận Nam Từ
Liêm; Chủ tịch UBND phường Đại Mỗ; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bí thư Thành ủy HN (để b/cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- PCT UBND TP Nguyễn Thế Hùng;
- VPUBTP: CVP, PCVP Phạm Văn Chiến, các phòng: TH, ĐT, TKBT;
- Lưu: VT (25 bản), ĐTTr.
CVĐ: 1703
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|