ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 870/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 02
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG VIÊN, NGHĨA TRANG S4 4-2, TỶ
LỆ 1/500
Địa điểm: Các phường Vạn Phúc, La Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam
Từ Liêm, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP
ngày 25/3/2008 về Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-TTg
ngày 08/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông
tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 4324/QĐ-UBND
ngày 16/7/2013 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt
Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000;
Căn cứ Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định về Lập, thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa
bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 576/TTr-QHKT-P4-P7 ngày 04/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu công
viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500 do Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định,
trình duyệt với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500.
Địa điểm: Các phường Vạn Phúc, La
Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí:
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi
tiết thuộc địa giới hành chính các phường La Khê, Vạn Phúc, quận Hà Đông và phường
Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
2.2. Ranh giới và phạm vi:
- Phía Đông Bắc giáp đất nông nghiệp
của phường Vạn Phúc, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và Khu nhà
ở Him Lam Vạn Phúc;
- Phía Đông Nam giáp đường Tố Hữu;
- Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp của
phường La Khê, quận Hà Đông và phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm,
- Phía Tây Nam giáp đường Ngô Thì Nhậm
kéo dài.
2.3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu lập
quy hoạch khoảng 9,56ha » 95.600m2 [trong đó có Nghĩa trang quận Hà Đông hiện có (đã có tường rào bao
quanh), diện tích đất khoảng 3,65ha].
Ranh giới, quy mô diện tích đất
chính xác sẽ được xác định trong quá trình lập đồ
án quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.
3. Mục tiêu, nhiệm
vụ:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch nghĩa
trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 08/4/2014 và đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt
tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013;
- Quy hoạch chi tiết Khu công viên,
nghĩa trang S4 4-2 với hai khu chức năng sử dụng độc lập: Khu chức năng công
viên cây xanh đáp ứng yêu cầu về tạo lập không gian sinh hoạt ngoài trời cho
người dân đô thị vui chơi giải trí, triển khai các hoạt động văn hóa quần
chúng, tiếp xúc với thiên nhiên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần...;
Khu chức năng nghĩa trang Hà Đông kết hợp Nhà tang lễ Hà Đông đáp ứng yêu cầu về
tang lễ, chôn cất văn minh đô thị trên địa bàn quận Hà Đông. Tạo lập không gian
kiến trúc cảnh quan, hài hòa với các tuyến đường lớn trong khu vực (đường Tố Hữu,
đường Ngô Thì Nhậm), các dự án đầu tư lân cận (Khu đô thị mới Dương Nội, Khu
nhà ở Him Lam Vạn Phúc, Tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc).
- Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng sử dụng đất cho các khu đất kèm theo
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất (mật độ xây dựng, tầng
cao công trình...), đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và
hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, đồng bộ, hiện đại phù hợp Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định
hiện hành có liên quan đảm bảo gắn kết,
hài hòa với các dự án đầu tư lân cận.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
sẽ được nghiên cứu khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực trên
cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4 được duyệt.
- Đề xuất Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp
lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng
theo quy hoạch được duyệt.
4. Chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật chính:
Trong giai đoạn triển khai nghiên cứu
lập Quy hoạch chi tiết Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2, tỷ lệ 1/500, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản được xem xét và cụ thể hóa
phù hợp với Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050, Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 đã được
phê duyệt; Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
Khu công viên, nghĩa trang S4 4-2 bao gồm các khu chức
năng sử dụng đất chính: Đất công viên
cây xanh; Đất nghĩa trang (nghĩa trang Hà Đông hiện có - cải
tạo chỉnh trang, chỉ cát táng và nhà tang lễ Hà Đông - xây dựng mới); Đất đường
giao thông. Cụ thể:
+ Đất nghĩa trang - nhà tang lễ:
Nghĩa trang Hà Đông hiện có - cải tạo chỉnh trang, chỉ cát táng (khoảng
3,65ha); Nhà tang lễ - xây dựng mới khoảng 10.000m2. Lưu ý đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7956:2008 và
các quy định khác hiện hành khác có liên quan.
+ Đất công viên, cây xanh: Mật độ xây
dựng £ 5% (lưu ý trường hợp thiết kế mặt nước thì chỉ tiêu mặt nước khi quy đổi
ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện
tích đất cây xanh - theo Tiêu chuẩn thiết kế Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng
trong các đô thị TCVN 9257:2012). Tầng cao công trình sẽ được xác định chính
xác trong quá trình lập đồ án quy hoạch chi tiết đảm bảo phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
4.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD
- Tỷ lệ đất giao thông: 10 ¸ 15%
- Cấp điện:
+ Công trình công cộng, dịch vụ: 15
¸ 20 W/m2 sàn
+ Đường, quảng trường: 1,5 ¸ 3,0 kW/ha;
+ Cây xanh, công viên: 1 ¸ 1,2kW/ha;
- Cấp nước:
+ Nhân viên phục vụ: 100 lít/ng.ng;
+ Khách thăm viếng: 5 lít/ng.ng;
+ Tưới cây rửa đường: 10% Q;
- Thoát nước
+ Nhân viên phục vụ: 100 lít/ng.ng;
+ Khách thăm viếng: 5 lít/ng.ng;
+ Tưới cây rửa đường: 10% Q.
Ghi chú: Các chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập Quy hoạch chi tiết,
tỷ lệ 1/500 đảm bảo cụ thể hóa Quy hoạch
nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 được duyệt, phù
hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyển ngành và các quy định
hiện hành có liên quan.
5. Nội dung quy
hoạch chi tiết và thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo quy định của Luật Quy
hoạch đô thị năm 2009, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ
Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013, các quy định hiện hành có liên quan.
6. Dự toán kinh
phí:
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện
theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
7. Thời gian hoàn
thành đồ án: Không quá 06 tháng kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức nghiên cứu lập quy
hoạch: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt đồ
án quy hoạch: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch:
UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu
trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố
về quản lý quy hoạch, đầu tư và xây dựng; Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ngành
có liên quan; Các cơ quan quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật (ngầm, nổi)
trong khu vực; UBND quận Hà Đông, UBND phường La Khê, UBND phường Vạn Phúc,
UBND quận Nam Từ Liêm, UBND phường Đại Mỗ và cộng đồng dân
cư khu vực để tiến hành nghiên cứu, triển khai theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Văn
hóa và Thể thao, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải;
Chủ tịch UBND quận Hà Đông; Chủ tịch UBND phường La Khê; Chủ tịch UBND phường Vạn
Phúc; Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm; Chủ tịch UBND phường Đại Mỗ; Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- VP UBND: CVP, các PCVP, các
phòng: TH, QHKT;
- Lưu VT (35 bản),
QH
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|