Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang

Số hiệu 11/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/07/2021
Ngày có hiệu lực 15/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2021/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang như sau:

1. Đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá tối đa (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

2. Giá và nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng

a) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là giá mua tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng.

b) Nguồn kinh phí đầu tư, mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, gồm: Ngân sách nhà nước; các loại kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn thu phí dịch vụ...); vốn vay, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (trừ trường hợp có Hiệp định thỏa thuận riêng); nguồn hỗ trợ, tài trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2021; đồng thời, bãi bỏ mục 1 phần VI và mục 2 phần IX tại phụ lục tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hà Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội
tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- Cổng thông tin điện tử
tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- VnptiOffice;
- Lưu: VT, NCPC, VHXH, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC TỈNH HÀ GIANG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

TT

Chủng loại xe

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

Số lượng tối đa (xe)

Mức giá tối đa (Triệu đồng/01 xe)

Nội dung công việc đặc thù hoặc loại xe

 

 

Tổng số

87

 

 

I

Xe ô tô cứu thương

 

62

 

Xe đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT (xe 02 cầu loại nhỏ, giá 01 tỷ đồng/xe); Xe có kết cấu không gian rộng được trang bị máy móc, trang thiết bị y tế phục vụ công tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe (Xe 02 cầu loại to, giá 1,5 tỷ đồng/xe)

1

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

3

1.000

 

2

1.500

 

2

 

Bệnh viện Y dược cổ truyền

2

1.000

 

1

1.500

 

3

 

Bệnh viện phổi

2

1.000

 

1

1.500

 

4

 

Bệnh viện Phục hồi chức năng

1

1.000

 

1

1.500

 

5

 

Bệnh viện Mắt

2

1.000

 

6

 

Bệnh viện đa khoa huyện Xín Mần

2

1.000

 

1

1.500

 

7

 

Bệnh viện đa khoa huyện Vị Xuyên

2

1.000

 

1

1.500

 

8

 

Bệnh viện đa khoa huyện Quản Bạ

2

1.000

 

1

1.500

 

9

 

Bệnh viện đa khoa huyện Quang Bình

2

1.000

 

1

1.500

 

10

 

Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Văn

2

1.000

 

1

1.500

 

11

 

Bệnh viện đa khoa huyện Mèo Vạc

2

1.000

 

1

1.500

 

12

 

Bệnh viện đa khoa khu vực huyện Bắc Quang

2

1.000

 

2

1.500

 

13

 

Bệnh viện đa khoa khu vực huyện Yên Minh

2

1.000

 

2

1.500

 

14

 

Bệnh viện đa khoa khu vực huyện Hoàng Su Phì

2

1.000

 

1

1.500

 

15

 

Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Mê

2

1.000

 

1

1.500

 

16

 

Bệnh viện đa khoa Nà Chì

2

1.000

 

17

 

Trung tâm Y tế huyện Đồng Văn

1

1.000

 

18

 

Trung tâm Y té huyện Mèo Vạc

1

1.000

 

19

 

Trung tâm Y tế huyện Yên Minh

1

1.000

 

20

 

Trung tâm Y tế huyện Quản Bạ

1

1.000

 

21

 

Trung tâm Y tế huyện Hoàng Su Phì

1

1.000

 

22

 

Trung tâm Y tế huyện Xín Mần

1

1.000

 

23

 

Trung tâm Y tế huyện Quang Bình

1

1.000

 

24

 

Trung tâm Y tế huyện Bắc Quang

1

1.000

 

25

 

Trung tâm Y tế huyện Vị Xuyên

1

1.000

 

26

 

Trung tâm Y tế huyện Bắc Mê

1

1.000

 

27

 

Trung tâm Y tế Thành phố Hà Giang

1

1.000

 

28

 

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

1

1.000

 

29

 

Cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần, cai nghiện ma túy

1

1.000

 

II

Xe ô tô tải có thùng kín

Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện (16 bệnh viện)

16

500

Vận chuyển dụng cụ, vật tư, chất thải y tế trong lĩnh vực truyền nhiễm đi tiêu hủy (01 xe/01 bệnh viện)

III

Xe ô tô bán tải

 

7

 

 

1

 

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

1

800

Xe gắn mô hình mô phỏng

2

 

Trung tâm Kiểm nghiệm

1

800

Vận chuyển mẫu bệnh phẩm, mẫu thực phẩm

3

 

Trường Trung cấp Y

1

800

Chở mô hình giảng dạy, mô hình mô phỏng, thiết bị giảng dạy

4

 

Trung tâm Pháp Y

1

800

Chở dụng cụ phục vụ công tác giám định pháp y

5

 

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

1

800

Xe chở máy phun và hóa chất lưu động

2

800

Xe vận chuyển vacxin, sinh phẩm

IV

Xe kiểm nghiệm an toàn thực phẩm

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

1

2.750

Kiểm tra công tác an toàn và vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh (kèm theo phòng phân tích di động có gắn thiết bị kèm theo)

V

Xe ô tô chụp X-quang kỹ thuật số lưu động

Bệnh viện phổi

1

2.600

Bao gồm cả thiết bị kèm theo