Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 11/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2019
Ngày có hiệu lực 21/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2019/-UBND

Kiên Giang, ngày 11 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, THỜI HẠN NỘP TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Tài chính hướng dẫn thực hiện một sđiều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trng lúa;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyn hsơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 184/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 128/TTr-STC ngày 02 tháng 5 năm 2019 dự thảo Quyết định quy định mức thu, thời hạn nộp tin bảo vệ, phát triển đất trng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tưng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định mức thu, thi hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trng lúa khi chuyển từ đất chuyên trng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (gọi chung là người sử dụng đất).

Điều 2. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

1. Nội dung thu:

Người sử dụng đất khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

2. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

=

Diện tích

X

Giá của loại đất trồng lúa

X

Tỷ lệ phần trăm (%)

Trong đó:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là: 50%.

b) Diện tích: Là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

c) Giá của loại đất trồng lúa: Tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được nộp 100% vào ngân sách cấp tỉnh, hạch toán mục lục ngân sách mục thu khác, tiểu mục 4914.

Điều 3. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

[...]