ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2017/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 17 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, THỜI HẠN NỘP TIỀN BẢO
VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ
Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh
Phú Yên;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3514/TTr-STC ngày 23 tháng 10
năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước
sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước
ngoài khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (gọi chung
là người sử dụng đất);
b) Các cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản
lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2.
Mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
1. Mức
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước giao đất, cho
thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất) phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa.
Mức thu tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Phú Yên được xác
định theo công thức:
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa
|
=
|
60%
|
x
|
Diện tích
|
x
|
Giá của loại đất trồng lúa
|
Trong đó:
Diện tích là
phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ
thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng
lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
Giá của loại đất
trồng lúa tính theo bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục
đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
a) Trong thời hạn 10 ngày (kể cả ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền, người sử dụng đất có trách nhiệm
lập bản kê khai (theo mẫu đính kèm)
gửi Sở Tài chính (đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố (đối với trường hợp do Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trong thời hạn
20 ngày (kể cả ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được Thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của
Sở Tài chính (đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố (đối với trường hợp do Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất),
người sử dụng đất phải nộp 100% số tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa theo thông báo vào ngân sách cấp tỉnh;
quá thời hạn quy định nói trên, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền theo
thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định
của pháp luật.
3. Tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa do người sử dụng đất nộp,
được nộp vào ngân sách cấp tỉnh, tài khoản: 7111 tại Kho bạc Nhà nước
tỉnh (hoặc Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố), được hạch
toán theo mục lục ngân sách hiện hành: Chương: 560; tiểu mục: 4914.
Điều 3. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Căn cứ hồ
sơ địa chính, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất phi nông nghiệp, bảng
giá đất áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh
(đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất) phê duyệt cụ thể diện tích, vị
trí đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp, số
tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa, đặc biệt đất chuyên
trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Căn cứ bản kê
khai của người sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, xác định và
ra thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa gửi cho người sử
dụng đất; theo dõi số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do
người sử dụng đất nộp;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan hướng dẫn
việc nộp, quản lý và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn thu
này theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt phương án tổng thể của địa phương về khai hoang, phục hoá, cải
tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục
đích sử dụng;
b) Hướng dẫn xây dựng các phương
án khai hoang, phục hoá, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa
nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng;
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả khai hoang, phục hoá, cải tạo đất và bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng.
4. Kho bạc Nhà nước Phú Yên:
Chỉ đạo, hướng dẫn Kho bạc
Nhà nước cấp huyện tổ chức việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa theo đúng quy trình thu ngân sách nhà nước và tạo thuận
lợi cho người sử dụng đất nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa kịp thời vào ngân sách cấp tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường trong việc xác định cụ thể vị trí đất chuyên trồng
lúa nước sang sử dụng mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn;
b) Chỉ đạo các cơ quan thuộc
cấp huyện theo dõi, đôn đốc thu, nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa đối với người sử dụng đất do Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quyết
định này;
c) Lập phương án cải tạo nâng cao
chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại cho cả thời
kỳ và từng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp;
d) Hằng năm, báo cáo tình
hình thu nộp và quản lý sử dụng nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa của địa phương, kết quả khai hoang phục hóa, cải tạo
đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất do chuyển mục đích
sử dụng trên địa bàn gửi Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền.
6. Phòng
Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ hồ
sơ địa chính, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất phi nông nghiệp, bảng giá đất áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện (đối với
trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) phê
duyệt cụ thể diện tích, vị trí đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất phi nông nghiệp, số tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
7. Phòng Tài chính - Kế
hoạch các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ bản kê
khai của người sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện; xác định và thông báo
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi người sử dụng đất; theo dõi
số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do người sử dụng đất nộp;
8. Người
sử dụng đất:
Kê khai và nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa đối với diện tích đất chuyên trồng lúa
nước chuyển sang đất phi nông nghiệp khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng quy định; thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
tháng năm 2017 và thay thế 39/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- TT Thông tin và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD, Đ, HK
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
Ban hành
kèm theo Quyết định số ___/2017/QĐ-UBND ngày___/___/2017
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
1. Tên tổ chức, cá nhân nộp
tiền:.........................................................................
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp
tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa:...........................................................................................................................
1.2. Xã/phường/thị
trấn:...............huyện/thị xã/thành phố:..............Tỉnh Phú Yên.
1.3. Điện thoại liên hệ (nếu
có):..............................................................................
2. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất:
- Quyết định số
......../QĐ-UBND ngày ...../...../201... của UBND tỉnh Phú Yên (huyện, thị
xã, thành phố)................. V/v........................................................
.................................................................................................................................
- Hợp đồng thuê đất số
......../HĐTĐ ngày ...../....../201.... v/v................................
.................................................................................................................................
3. Đặc điểm thửa đất:
3.1. Địa chỉ thửa đất:
Xã/phường/thị
trấn:.................. huyện/thị xã/thành phố:................, tỉnh
Phú Yên.
3.2. Vị trí thửa đất:……………………………………………..……………........
3.3. Loại đất trước khi chuyển
mục đích sử dụng:………………………………
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng:…………………………………
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng
đất: ngày………tháng…..…năm…….
4. Diện tích đất nộp tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa:…….…………..m2.
5. Đơn giá
đất:………………………..đồng/m2.
5. Số tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa phải nộp (diện tích * giá đất* mức thu): ………………………………………………..……………..………..đồng
Bằng
chữ……………………..……………………………………………………
(Gửi kèm bản sao: Quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của UBND tỉnh (huyện, thị xã, thành phố); Hợp đồng thuê đất)
Tôi cam đoan nội dung kê khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê
khai./.
|
...................Ngày.......tháng.......năm
201...
NGƯỜI KÊ KHAI hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|