Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 11/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/03/2015
Ngày có hiệu lực 13/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Dhăm Ênuôl
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2015/QĐ-UBND

Đắk Lắk , ngày 03 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/10/2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng 2013;

Căn cứ Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV, ngày 14/02/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

Các cơ quan, đơn vị của tỉnh căn cứ vào quy định này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị để xây dựng quy định cụ thể về công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị của tỉnh; các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND, ngày 11/6/2011 của UBND tỉnh quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Nội vụ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Như điều 3;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các Huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph 200 b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Dhăm Ênuôl

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND, ngày 03/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về nguyên tắc thi đua, khen thưởng; Quy trình, tiêu chuẩn, số lượng, tỷ lệ, cơ cấu khen thưởng và đề nghị khen thưởng; Nội dung tổ chức phong trào thi đua; Hoạt động cụm, khối thi đua; Thời gian, Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; Quỹ thi đua-khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp; Hội đồng xét duyệt sáng kiến; Trách nhiệm của thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với công tác thi đua, khen thưởng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh hiện đang công tác, chiến đấu, lao động, học tập trong và ngoài tỉnh.

2. Các tập thể, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài; các tập thể, cá nhân người nước ngoài; các tập thể, cá nhân ở ngoài tỉnh; các tổ chức, cá nhân làm công tác xã hội, từ thiện có nhiều thành tích góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh.

Điều 3. Quy định về sáng kiến và xét duyệt sáng kiến

[...]