ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1088/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1557/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng
bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015;
Căn cứ Quyết định
3098/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao chỉ
tiêu Kế hoạch Nhà nước 5 năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 185/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện một số chỉ tiêu thực hiện các
mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục
tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành
(có Kế hoạch triển khai thực
hiện kèm theo) kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội Vụ, Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo VP. CVCK VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, 120 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tráng Thị Xuân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN
VỚI MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SAU NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định 1088/QĐ-UBND ngày 09
tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
A. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Xác định
một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt
được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
làm cơ sở hướng tới mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015, góp phần
phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững,
rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc.
2. Mục
tiêu cụ thể
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
B. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với
đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh; tăng cường phối hợp liên ngành từ tỉnh đến xã để thực
hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ để thúc đẩy
hoàn thành các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ làm cơ sở hướng tới một số mục
tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số sau năm 2015.
a) Lồng ghép, bố trí đủ vốn và ngân sách hợp lý cho chương
trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm là các lĩnh vực: Giảm nghèo, an
sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững
các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, nhất
là ở vùng khó khăn, khu vực đặc biệt khó khăn.
b) Tăng cường sự tham gia, hợp tác của người dân, cộng đồng
xã hội, đoàn thể, tổ chức trong việc hỗ trợ các nguồn lực để thực hiện các mục
tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, các
nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước để
thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu
số.
3. Hoàn thiện cơ chế kiểm
soát chính sách, đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở; tăng cường
sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các
chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc
thiểu số và miền núi.
4. Đẩy mạnh công tác truyền thông phù hợp với văn hóa, ngôn
ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi của đồng bào các dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh, môi trường,
chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS
và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.
5. Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu
lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân
tộc
a) Là cơ quan thường trực có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh quản
lý, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các mục tiêu
phát triển thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số;
b) Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện lồng ghép, cụ thể hóa các chỉ tiêu, mục
tiêu phát triển thiên niên kỷ ở vùng dân tộc thiểu số trong các chính sách,
chương trình, dự án; tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách để đạt được
các mục tiêu đã đề ra;
c) Nghiên cứu đề xuất cụ thể hóa các nguyên tắc, tiêu chí của
bộ, ngành Trung ương nhằm tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước đầu
tư, hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
cơ chế gắn việc thực hiện các mục tiêu tại Quyết định này trình UBND tỉnh xem
xét quyết định;
d) Thực hiện nhiệm vụ giám sát các chương trình, dự án,
chính sách thực hiện trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi để đảm bảo các
chương trình, dự án, chính sách có đóng góp cụ thể và đo lường hiệu quả đối với
vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
đ) Chủ trì, phối hợp cùng với các Sở, ngành liên quan đôn đốc
thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết; tổng hợp báo cáo kết quả hàng
năm trình UBND tỉnh, báo cáo Ủy ban Dân tộc.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn lồng ghép việc báo cáo, theo dõi và đánh giá
tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm và 5 năm và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm, 5 năm của
tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên
quan ưu tiên cân đối các nguồn lực cho các chính sách, chương trình, dự án liên
quan để thực hiện đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Sở Tài
chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn cho các chính sách,
chương trình, dự án liên quan nhằm đạt được mục tiêu, các chỉ tiêu phát triển
thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Sở Y tế
a) Cụ thể hóa thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong quy hoạch, các chính
sách, chương trình, dự án và kế hoạch phát triển của ngành quản lý để triển
khai thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân
tộc và sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự
án thuộc lĩnh vực nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình hình thực
hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp
báo cáo theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Đưa các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số trong quy hoạch, các chính sách, chương trình, dự
án và kế hoạch phát triển của
ngành quản lý để triển khai thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân
tộc và ngành liên quan triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, dự án
thuộc lĩnh vực nhằm đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số;
c) Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình hình thực
hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Các sở, ngành liên quan
a) Căn cứ mục tiêu, các chỉ tiêu được xác định trong Quyết
định này, cụ thể hóa vào chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch phát triển của
ngành và tổ chức thực hiện nhằm
góp phần đạt được các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
b) Thực hiện lồng ghép việc theo dõi, đánh giá tình hình thực
hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
thuộc lĩnh vực ngành quản lý; tổng hợp
báo cáo theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối
với đồng bào dân tộc thiểu số trong Quyết định này, xác định mục tiêu, các chỉ
tiêu cụ thể phù hợp với điều kiện của địa phương trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm để phấn đấu thực hiện,
đạt được trong từng năm và cả giai đoạn;
b) Triển khai mục tiêu của Quyết định này thành các nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể, phù hợp với khả năng nguồn lực và điều kiện của địa phương; lồng
ghép các chính sách hiện hành để tập trung ưu tiên thực hiện các mục tiêu phát
triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Thực hiện lồng ghép việc báo cáo, theo dõi, đánh giá
tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm gửi báo cáo theo quy
định;
d) Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo gửi Ban Dân tộc kết quả thực hiện để tổng hợp
báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức xã hội tham gia các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết
định số 1088/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
|
ĐVT
|
Số liệu rà soát năm 2015
|
Kế hoạch
|
Chỉ tiêu theo QĐ số 1557/QĐ-TTg
|
Đơn vị thực hiện
|
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2025
|
|
I
|
Xóa bỏ tình
trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
DTTS
|
%
|
41.29
|
37.79
|
34.29
|
30.79
|
27.29
|
23.79
|
9
|
|
|
Sở Lao động TBXH
|
|
2
|
Tỷ lệ suy dinh
dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi
|
%
|
21
|
20.7
|
20.5
|
20
|
19.5
|
19
|
17
|
<14
|
<8
|
Sở Y tế
|
|
II
|
Phổ cập giáo
dục bậc tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em
DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học
|
%
|
99
|
99.1
|
99.2
|
99.3
|
99.4
|
99.5
|
99.8
|
>94
|
>97
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Tỷ lệ người DTTS
hoàn thành chương trình tiểu học
|
%
|
95.89
|
96
|
96.5
|
97
|
98
|
98.5
|
99
|
>94
|
>97
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Tỷ lệ người DTTS
từ 10 tuổi trở lên biết chữ
|
%
|
91.58
|
91.8
|
92.2
|
92.83
|
93.25
|
94
|
98.5
|
>92
|
>98
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
III
|
Tăng cường
bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ mù chữ của
nữ người DTTS
|
%
|
8.42
|
8.2
|
7.8
|
7.17
|
6.75
|
6
|
1.5
|
<20
|
<10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Tỷ lệ học sinh nữ
DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
|
%
|
45.77
|
46.17
|
46.7
|
47.17
|
47.63
|
48
|
48.83
|
>45
|
>50
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Tỷ lệ đại biểu nữ
DTTS trong HĐND cấp xã
|
%
|
|
20.2
|
|
|
|
> 30
|
>40
|
>30
|
>40
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Tỷ lệ đại biểu
Quốc hội nữ/tổng số đại biểu QH người DTTS
|
%
|
|
25
|
Phấn đấu tăng hoặc bằng hiện nay
|
Sở Nội vụ
|
|
IV
|
Giảm tỷ lệ tử
vong ở trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ suất tử vong
trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống
|
‰
|
17.2
|
17.1
|
17
|
16.9
|
16.8
|
16.7
|
16.5
|
<22
|
<19
|
Sở Y tế
|
|
2
|
Tỷ suất tử vong
trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ sống
|
‰
|
24.8
|
24.5
|
24.2
|
23.9
|
23.6
|
23.3
|
21.8
|
<27
|
<22
|
Sở Y tế
|
|
V
|
Tăng cường sức
khỏe bà mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ số tử vong mẹ
người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống
|
%
|
85
|
82
|
79
|
76
|
73
|
70
|
60
|
<100
|
<85
|
Sở Y tế
|
|
2
|
Tỷ lệ các ca
sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ
|
%
|
87.1
|
89
|
90
|
93
|
94
|
95
|
98
|
>93
|
>97
|
Sở Y tế
|
|
3
|
Tỷ lệ phụ nữ
DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai
|
%
|
54.2
|
61
|
66
|
73
|
79
|
86.2
|
91.3
|
>85
|
> 90
|
Sở Y tế
|
|
VI
|
Phòng chống HIV/AIDS,
sốt rét và các bệnh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nhiễm HIV ở
nhóm dân số DTTS 15 - 24 tuổi
|
%
|
0.67
|
0.62
|
0.6
|
0.55
|
0.5
|
0.45
|
0.3
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
Sở Y tế
|
|
2
|
Tỷ lệ bệnh nhân DTTS
mắc sốt rét/1000 dân
|
%
|
0.25
|
0.23
|
0.22
|
0.2
|
0.19
|
0.18
|
0.15
|
≤ 0,25
|
≤ 0,15
|
Sở Y tế
|
|
3
|
Tỷ lệ DTTS mắc
Lao/100.000 dân
|
%
|
28
|
33
|
34
|
33
|
32
|
31
|
17
|
≤ 90
|
≤ 70
|
Sở Y tế
|
|
VII
|
Đảm bảo bền vững
về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ DTTS được
sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
82
|
84.6
|
87.2
|
89.8
|
92.4
|
95
|
100
|
≥ 30
|
≥ 50
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ DTTS được
sử dụng hố xí hợp vệ sinh
|
%
|
53
|
60
|
67
|
75
|
83
|
90
|
100
|
≥ 40
|
≥ 60
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|