Quyết định 1073/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Doanh nghiệp Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành

Số hiệu 1073/QĐ-TLĐ
Ngày ban hành 01/09/2011
Ngày có hiệu lực 01/09/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Người ký Đặng Ngọc Tùng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1073/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG ĐOÀN

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

- Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH ngày 29/11/2005;

- Căn cứ Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X;

- Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn tại Tờ trình số 146/Tr-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2011.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Doanh nghiệp Công đoàn.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quy chế quản lý tài chính Doanh nghiệp công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-TLĐ ngày 25 tháng 3 năm 2003 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Riêng Điều 10, Chương III và Điều 16, Chương IV của Quy chế kèm theo Quyết định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 3: Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, LĐLĐ các tỉnh, thành phố; các Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Các đ/c UVĐCT TLĐ;
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Tùng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG ĐOÀN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 09 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý tài chính công ty TNHH một thành viên 100% vốn của tổ chức Công đoàn và quản lý vốn Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác.

2. Đối tượng áp dụng:

- Công ty TNHH một thành viên 100% vốn của tổ chức Công đoàn (sau đây gọi là Công ty TNHH MTV của công đoàn).

- Công đoàn cấp trên cơ sở trở lên (Công đoàn cơ sở có quy định riêng) sử dụng ngân sách công đoàn đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, liên kết, cho thuê doanh nghiệp,.. theo quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn (sau đây gọi tắt là vốn của công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác).

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện tổ chức, quản lý các đối tượng nêu trên.

Điều 2: Chủ sở hữu và đại diện Chủ sở hữu.

1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng Liên đoàn) là Chủ sở hữu tài sản, nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của tổ chức Công đoàn và là đại diện chủ sở hữu các tài sản hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách Nhà nước do công ty TNHH MTV của công đoàn đang quản lý và sử dụng để hoạt động sản xuất, kinh doanh và vốn của tổ chức Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác. Tổng Liên đoàn trực tiếp quản lý các công ty TNHH MTV trực thuộc và thống nhất quản lý các công ty TNHH MTV của công đoàn; phần vốn của tổ chức Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác.

2. Tổng Liên đoàn ủy quyền cho LĐLĐ các tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn là đại diện Chủ sở hữu tài sản, nguồn vốn ở công ty TNHH MTV do cấp mình trực tiếp quản lý; phần vốn của Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, quyền hạn được uỷ quyền (sau đây gọi tắt là đại diện chủ sở hữu).

[...]