Quyết định 107/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 107/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2010/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2099/TTr-SXD ngày 14/12/2010 và Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 2095/BC-STP ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
- Bảng 1. Đơn giá xây dựng mới các loại nhà.
- Bảng 2. Đơn giá xây dựng mới các công trình khác (vật kiến trúc).
1. Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là mức giá tối đa, làm cơ sở cho việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
2. Khi áp dụng đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này (trừ nhà sàn) để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các khu vực được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
- K = 1,0 đối với Thành phố Vinh.
- K= 1,1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
- K = 0,97 đối với thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Yên Thành.
3. Diện tích xây dựng trong Quyết định này được hiểu là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn thiện, không bao gồm:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường.
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
4. Diện tích sàn trong Quyết định này được tính theo kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
5. Phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ.
6. Nhà có bố trí bếp nấu ở trong (xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp) khi áp dụng đơn giá này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được nhân thêm hệ số điều chỉnh tối đa K = 1,03 trên toàn bộ diện tích đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên.
7. Các mẫu nhà có kiến trúc, kết cấu và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà hiện có trong bộ đơn giá thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và đơn giá các mẫu nhà tương đương đã quy định trong bộ đơn giá để tính chênh lệch bù trừ.
8. Trường hợp các mẫu nhà có kiến trúc, kết cấu, sử dụng loại vật liệu không thể vận dụng được đơn giá mẫu nhà đã có trong bộ đơn giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính giá bồi thường, hỗ trợ theo dự toán xây dựng thực tế của công trình đó tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng) và thỏa thuận với các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ. Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định cùng với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
9. Đối với nhà sàn các loại, khi lập phương án bồi thường thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của huyện, thành, thị căn cứ tình hình thực tế địa phương để tính toán cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định nói trên.
10. Quy định chuyển tiếp: Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hànhư sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 120/2009/QĐ.UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Các tổ chức, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư các dự án xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi hành./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2010/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2099/TTr-SXD ngày 14/12/2010 và Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 2095/BC-STP ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
- Bảng 1. Đơn giá xây dựng mới các loại nhà.
- Bảng 2. Đơn giá xây dựng mới các công trình khác (vật kiến trúc).
1. Đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này là mức giá tối đa, làm cơ sở cho việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
2. Khi áp dụng đơn giá ban hành tại Điều 1, Quyết định này (trừ nhà sàn) để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các khu vực được điều chỉnh theo hệ số K như sau:
- K = 1,0 đối với Thành phố Vinh.
- K= 1,1 đối với các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
- K = 0,97 đối với thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa và các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Yên Thành.
3. Diện tích xây dựng trong Quyết định này được hiểu là diện tích phần mặt đất bị chiếm chỗ bởi công trình khi đã hoàn thiện, không bao gồm:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất.
- Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường.
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, ví dụ nhà kính, nhà phụ và các nhà bảo quản.
4. Diện tích sàn trong Quyết định này được tính theo kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
5. Phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ.
6. Nhà có bố trí bếp nấu ở trong (xây ngăn tủ bếp, đổ tấm BTCT dày 10cm, ốp gạch tường, mặt bàn bếp) khi áp dụng đơn giá này để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ được nhân thêm hệ số điều chỉnh tối đa K = 1,03 trên toàn bộ diện tích đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên.
7. Các mẫu nhà có kiến trúc, kết cấu và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà hiện có trong bộ đơn giá thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào hiện trạng thực tế và đơn giá các mẫu nhà tương đương đã quy định trong bộ đơn giá để tính chênh lệch bù trừ.
8. Trường hợp các mẫu nhà có kiến trúc, kết cấu, sử dụng loại vật liệu không thể vận dụng được đơn giá mẫu nhà đã có trong bộ đơn giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính giá bồi thường, hỗ trợ theo dự toán xây dựng thực tế của công trình đó tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng) và thỏa thuận với các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ. Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định cùng với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
9. Đối với nhà sàn các loại, khi lập phương án bồi thường thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của huyện, thành, thị căn cứ tình hình thực tế địa phương để tính toán cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định nói trên.
10. Quy định chuyển tiếp: Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hànhư sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 120/2009/QĐ.UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Các tổ chức, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư các dự án xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2010/QĐ.UBND ngày 23/12/2010)
TT |
Các loại nhà và công trình kiến trúc |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
I |
Nhà ở |
|
|
1 |
Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6m (không kể chiều cao mái); trần nhà, lambri nếu có được tính riêng. |
|
|
1.1 |
Nhà via tăng đa. |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.833.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.795.000 |
|
- Mái phibrô xi măng |
m2 X.D |
1.707.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170 |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.711.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.673.000 |
|
- Mái phibrô xi măng |
m2 X.D |
1.585.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.772.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.734.000 |
|
- Mái phibrô xi măng |
m2 X.D |
1.646.000 |
1.2 |
Nhà mái chảy không có via tăng đa |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300. |
|
|
|
- Mái ngói |
M2 X.D |
1.711.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
M2 X.D |
1.673.000 |
|
- Mái phibrô xi măng |
M2 X.D |
1.585.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
|
- Mái ngói |
M2 X.D |
1.517.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.479.000 |
|
- Mái phibrô xi măng |
m2 X.D |
1.390.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
|
- Mái ngói |
M2 X.D |
1.623.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
M2 X.D |
1.585.000 |
|
- Mái phibrô xi măng |
m2 X.D |
1.496.000 |
|
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 3, 6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11 |
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15 |
|
|
2 |
Nhà Cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5-3,0 m. Trần nhà, lambri (nếu có được tính riêng). |
|
|
2.1 |
Nhà cột gỗ kê, mái ngói |
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 |
m2 X.D |
1.394.000 |
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
m2 X.D |
1.290.000 |
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
m2 X.D |
1.335.000 |
|
- Bao che thưng ván gỗ |
m2 X.D |
765.000 |
|
- Bao che các vật liệu khác |
m2 X.D |
663.000 |
2.2 |
Nhà cột gỗ kê, mái phibrô xi măng |
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 |
m2 X.D |
1.279.000 |
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
m2 X.D |
1.175.000 |
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
m2 X.D |
1.220.000 |
|
- Bao che thưng ván gỗ |
m2 X.D |
663.000 |
|
- Bao che các vật liệu khác |
m2 X.D |
561.000 |
2.3 |
Nhà cột gỗ chôn, mái ngói |
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 |
m2 X.D |
1.073.000 |
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
m2 X.D |
994.000 |
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
m2 X.D |
1.028.000 |
|
- Bao che thưng ván gỗ |
m2 X.D |
590.000 |
|
- Bao che các vật liệu khác |
m2 X.D |
511.000 |
2.4 |
Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng |
|
|
|
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300 |
m2 X.D |
958.000 |
|
- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
m2 X.D |
879.000 |
|
- Tường bao xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
m2 X.D |
913.000 |
|
- Bao che thưng ván gỗ |
m2 X.D |
488.000 |
|
- Bao che các vật liệu khác |
m2 X.D |
409.000 |
2.5 |
Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy |
m2 X.D |
403.000 |
|
Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
|
Chiều cao nhà < 2,5m : K = 0,95 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,0m : K = 1,05 |
|
|
3 |
Nhà sàn |
|
|
3.1 |
Nhà sàn gỗ cột kê, một lớp sàn, đường kính cột 25 ÷ 30cm, chiều cao cột 5,7÷ 6,0m |
|
|
a |
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói |
m2 |
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
897.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
759.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
656.000 |
b |
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn |
m2 |
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
863.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
725.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
621.000 |
c |
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng |
m2 |
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
782.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
644.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
541.000 |
d |
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ |
m2 |
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
851.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
713.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
610.000 |
e |
Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh |
m2 |
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
759.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
621.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
518.000 |
3.2 |
Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m |
|
|
a |
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói |
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
690.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
575.000 |
b |
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn |
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
656.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
541.000 |
c |
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng |
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
598.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
483.000 |
d |
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ |
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
633.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
518.000 |
e |
Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh |
|
|
|
- Gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
575.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
460.000 |
f |
Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh |
m2 |
403.000 |
3.3 |
Nhà sàn hỗn hợp |
|
|
a |
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói |
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.484.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
1.403.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.346.000 |
b |
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn |
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.449.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
1.369.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.311.000 |
c |
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng |
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.369.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
1.288.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.231.000 |
d |
Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ |
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.438.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
1.357.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.300.000 |
e |
Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh |
|
|
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2; các kết cấu khác gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.346.000 |
|
- Gỗ khung nhà nhóm 1, nhóm 2 chiếm 40% đến 60% |
m2 |
1.265.000 |
|
- Gỗ nhóm 3 trở xuống |
m2 |
1.208.000 |
3.4 |
Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng) |
|
|
|
a. Chái nhà sàn cột kê |
|
|
|
- Mái lợp ngói |
m2 |
253.000 |
|
- Mái lợp tôn |
m2 |
219.000 |
|
- Mái lợp phibrô xi măng |
m2 |
138.000 |
|
- Mái lợp gỗ |
m2 |
207.000 |
|
- Mái lợp tranh |
m2 |
115.000 |
|
b. Chái nhà sàn cột chôn |
|
|
|
- Mái lợp ngói |
m2 |
230.000 |
|
- Mái lợp tôn |
m2 |
196.000 |
|
- Mái lợp phibrô xi măng |
m2 |
115.000 |
|
- Mái lợp gỗ |
m2 |
184.000 |
|
- Mái lợp tranh |
m2 |
92.000 |
3.5 |
Nhà sàn để cất trữ lương thực |
|
|
|
a. Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ |
|
|
|
- Mái lợp ngói |
m2 |
288.000 |
|
- Mái lợp tôn |
m2 |
253.000 |
|
- Mái lợp phibrô xi măng |
m2 |
173.000 |
|
- Mái lợp gỗ |
m2 |
242.000 |
|
- Mái lợp tranh |
m2 |
150.000 |
|
b. Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ |
|
|
|
- Mái lợp ngói |
m2 |
253.000 |
|
- Mái lợp tôn |
m2 |
219.000 |
|
- Mái lợp phibrô xi măng |
m2 |
138.000 |
|
- Mái lợp gỗ |
m2 |
207.000 |
|
- Mái lợp tranh |
m2 |
115.000 |
|
c. Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh |
m2 |
184.000 |
|
d. Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh |
m2 |
161.000 |
|
Đơn giá trên đã bao gồm sàn, vách; trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri, xây tường bao quanh tầng 1, nền láng xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung đơn giá phần kết cấu đó theo Phụ lục II |
||
3.6 |
Các loại sàn, vách |
|
|
|
- Sàn tre, mét |
m2 |
46.000 |
|
- Sàn gỗ |
m2 |
184.000 |
|
- Vách tre, mét |
m2 |
29.000 |
|
- Vách gỗ |
m2 |
161.000 |
4 |
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, móng đá hộc cao 1,2m kể từ đáy móng, nền lát gạch xi măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
4.1 |
Nhà xây tường chịu lực |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 X.D |
2.351.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 X.D |
2.753.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu. |
m2 X.D |
2.715.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
2.627.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150 |
|
|
|
- Nhà mái bằng |
m2 X.D |
2.141.000 |
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng |
m2 X.D |
2.508.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
2.470.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
2.382.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ dày 150 |
|
|
|
- Nhà mái bằng |
m2 X.D |
2.224.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói |
m2 X.D |
2.591.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
2.553.000 |
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
2.464.000 |
4.2 |
Nhà có khung chịu lực |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 X.D |
2.550.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 X.D |
2.875.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
2.837.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
2.749.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 X.D |
2.386.000 |
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng |
m2 X.D |
2.753.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
2.715.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
2.627.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
|
- Nhà mái bằng |
m2 X.D |
2.448.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói |
m2 X.D |
2.815.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
2.777.000 |
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
2.689.000 |
|
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 3, 6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07 |
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,10 |
|
|
5 |
Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn bê tông từ 3, 9 đến 4,2m, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng |
|
|
5.1 |
Nhà xây tường chịu lực |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 X.D |
3.263.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 X.D |
3.549.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
3.511.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
3.422.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô |
|
|
|
- Nhà mái bằng |
m2 X.D |
2.854.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói |
m2 X.D |
3.141.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
3.103.000 |
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
3.014.000 |
5.2 |
Nhà có khung chịu lực |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Nhà mái bằng không lợp mái |
m2 X.D |
3.466.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 X.D |
3.833.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
3.795.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
3.706.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 X.D |
3.099.000 |
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng |
m2 X.D |
3.406.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
3.368.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
3.280.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 X.D |
3.263.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói |
m2 X.D |
3.568.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu |
m2 X.D |
3.531.000 |
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng |
m2 X.D |
3.442.000 |
|
Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
|
|
|
Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 4, 6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06 |
|
|
|
Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,08 |
|
|
6 |
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7, 5 đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
6.1 |
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT |
m2 sàn |
2.367.000 |
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
2.578.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
2.742.000 |
|
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
2.726.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
2.691.000 |
6.2 |
Nhà khung chịu lực băng BTCT |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
2.773.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
2.936.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
2.921.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
2.885.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 sàn |
2.447.000 |
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
2.578.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
2.563.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
2.528.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 sàn |
2.611.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói |
m2 sàn |
2.742.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
2.726.000 |
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
2.691.000 |
7 |
Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7, 5 đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
7.1 |
Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT |
m2 sàn |
2.958.000 |
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.223.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.427.000 |
|
- Mái BTCT có lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.407.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.364.000 |
7.2 |
Nhà khung chịu lực băng BTCT |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.466.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.670.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.651.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.606.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 sàn |
3.059.000 |
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.223.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.204.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.160.000 |
c |
Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 sàn |
3.263.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp ngói |
m2 sàn |
3.427.000 |
|
- Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.407.000 |
|
- Mái BTCT trên lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.364.000 |
8 |
Nhà 3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có được tính riêng. |
|
|
8.1 |
Nhà xây tường chịu lực |
|
|
|
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái ngói không đổ trần BTCT |
m2 sàn |
2.916.000 |
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.182.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.365.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.352.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.324.000 |
8.2 |
Nhà khung chịu lực |
|
|
a |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.427.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.568.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.556.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.527.000 |
b |
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc 6 lỗ |
|
|
|
- Mái BTCT |
m2 sàn |
3.223.000 |
|
- Mái BTCT có lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.365.000 |
|
- Mái BTCT lợp tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.352.000 |
|
- Mái BTCT lợp Phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.324.000 |
9 |
Nhà ở tập thể 1 tầngN: Chiều cao đóng hộc từ 3, 0 đến 3, 6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng |
|
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
m2 sàn |
2.141.000 |
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 |
m2 sàn |
1.886.000 |
|
- Tường nhà xây gạch 6 lỗ nằm 150 |
m2 sàn |
1.978.000 |
II |
Nhà làm việc cơ quan |
|
|
1 |
Nhà 1 tầng: Móng đá hộc, chiều cao tầng 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn |
|
|
1.1 |
Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
2.934.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái ngói |
m2 sàn |
3.276.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.238.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái bằng phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.150.000 |
1.2 |
Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT |
|
|
|
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần |
m2 sàn |
2.266.000 |
|
- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép |
m2 sàn |
2.428.000 |
2 |
Nhà 2 tầngN: Sàn BTCT, chiều cao tầng 7,5m, đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước. |
|
|
2.1 |
Nhà tường gạch chịu lực dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.136.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.378.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn |
m2 sàn |
3.359.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phi brô xi măng |
m2 sàn |
3.314.000 |
2.2 |
Nhà khung chịu lực tường bao che. |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.338.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái ngói |
m2 sàn |
3.580.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.562.000 |
3 |
Nhà 3 tầngN: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ có khuôn, tường sơn nước. |
|
|
3.1 |
Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2, 3 dày 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.338.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái ngói 22 v /m2 |
m2 sàn |
3.499.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.487.000 |
3.2 |
Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220 |
|
|
|
- Mái BTCT không lợp mái |
m2 sàn |
3.621.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.782.000 |
|
- Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu |
m2 sàn |
3.770.000 |
III |
Nhà lớp học thông gian |
|
|
1 |
Nhà 1 tầng |
|
|
1.1 |
Nhà 1 tầng không có trần bê tông, mái lợp ngói |
|
|
|
- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 |
m2 sàn |
1.987.000 |
|
- Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110 |
m2 sàn |
1.733.000 |
1.2 |
Nhà 1 tầng có trần bê tông |
|
|
|
- Mái BTCT không có mái |
m2 sàn |
2.448.000 |
|
- Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng |
m2 sàn |
2.753.000 |
2 |
Nhà 2 tầng |
|
|
2.1 |
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực |
|
|
|
- Mái BTCT không có mái |
m2 sàn |
2.550.000 |
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
2.753.000 |
2.2 |
Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
|
- Mái BTCT không có mái |
m2 sàn |
2.854.000 |
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.059.000 |
3 |
Nhà 3 tầng |
|
|
3.1 |
Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực |
|
|
|
- Mái BTCT không có mái |
m2 sàn |
2.600.000 |
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
2.753.000 |
3.2 |
Nhà khung chịu lực tường bao che |
|
|
|
- Mái BTCT không có mái |
m2 sàn |
2.854.000 |
|
- Mái BTCT lợp ngói chống nóng |
m2 sàn |
3.008.000 |
IV |
Các loại khác |
|
|
1 |
Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrôcimăng thì đơn giá giảm 70.000 đ/m2). Trần (nếu có) tính riêng. |
|
|
1.1 |
Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
|
- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 |
m2 X.D |
2.326.000 |
|
- Có bao che bằng tôn sóng |
m2 X.D |
2.124.000 |
|
- Không có bao che |
m2 X.D |
1.820.000 |
1.2 |
Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái) |
|
|
|
- Có bao che bằng tường gạch chỉ 220 |
m2 X.D |
2.529.000 |
|
- Có bao che bằng tôn sóng |
m2 X.D |
2.326.000 |
|
- Không có bao che |
m2 X.D |
1.962.000 |
2 |
Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.700.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.662.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
1.573.000 |
3 |
Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao từ 2, 5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.493.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.455.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
1.366.000 |
4 |
Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao > 3m (Không kể chiều cao mái), nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.457.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.419.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
1.331.000 |
5 |
Nhà tạm (ốt) tường gạch táp lô có chiều cao từ 2, 5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái), nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ, tre |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.342.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.304.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
1.216.000 |
6 |
Nhà tạm tường gạch chỉ 110 có chiều cao 2,5m trở xuống (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ nhóm 5,6 |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.114.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.076.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
988.000 |
7 |
Nhà tạm tường táp lô có chiều cao 2, 5m trở xuống (Không kể chiều cao mái), nền láng xi măng sườn mái gỗ nhóm 5, 6 hoặc tre mét |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.035.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
997.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
909.000 |
8 |
Nhà bán mái cao từ 2, 5m đến ≤ 3m (Không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ 110, nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem, sườn mái gỗ, tre mét |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.294.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.256.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
1.167.000 |
9 |
Nhà bán mái cao từ 2, 5m đến 3m (Không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem sườn mái gỗ, tre, mét |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.145.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.107.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
1.019.000 |
10 |
Nhà bán mái cao 2, 5m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch chỉ, nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
1.035.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
997.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
909.000 |
11 |
Nhà bán mái cao 2, 5 m trở xuống (Không kể chiều cao mái) xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
896.000 |
|
- Mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
858.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
769.000 |
12 |
Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) |
|
|
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng) |
m2 X.D |
2.346.000 |
|
- Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng) |
m2 X.D |
2.105.000 |
|
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng |
m2 X.D |
1.679.000 |
|
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng |
m2 X.D |
1.645.000 |
|
- Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng ximăng |
m2 X.D |
1.564.000 |
|
- Nhà vệ sinh xây, mái ngói |
m2 X.D |
1.990.000 |
|
- Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
1.955.000 |
|
- Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng |
m2 X.D |
1.875.000 |
|
- Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm |
m2 X.D |
230.000 |
13 |
Gác lửng bằng gỗ |
M2 sàn |
680.000 |
14 |
Gác lửng bằng bê tông |
m2 sàn |
650.000 |
15 |
Công trình phụ làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che |
m2 X.D |
299.000 |
16 |
Công trình phụ làm bằng vật liệu khó cháy (chưa tính vật liệu bao che) |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
450.000 |
|
- Mái phi tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
412.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
324.000 |
17 |
Mái che không có tường bao xung quanh (nền nếu có được tính riêng) |
|
|
|
- Mái ngói |
m2 X.D |
253.000 |
|
- Mái phi tôn tráng kẽm |
m2 X.D |
215.000 |
|
- Mái phi brô xi măng |
m2 X.D |
127.000 |
|
- Mái che bằng vật liệu dÔ ch¸y |
m2 X.D |
100.000 |
ĐƠN
GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107/2010/QĐ.UBND ngày 23/ 12/2010)
TT |
Loại công trình |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm |
m2 |
76.000 |
|
2 |
Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm |
m2 |
34.000 |
|
3 |
Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông lót) |
m2 |
95.000 |
|
4 |
Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót) |
m2 |
116.000 |
|
5 |
Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót) |
m2 |
106.000 |
|
6 |
Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót) |
m2 |
72.000 |
|
7 |
Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót) |
m2 |
115.000 |
|
8 |
Sân, nền láng xi măng không đánh màu (kể cả bê tông lót) |
m2 |
51.000 |
|
9 |
Sân, nền láng xi măng đánh màu (kể cả bê tông lót) |
m2 |
54.000 |
|
10 |
Sân nền lát gạch Blôc tự chèn |
m2 |
114.500 |
|
11 |
Sân nền lát gạch Terrazzo |
m2 |
149.300 |
|
12 |
Nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót) |
m2 |
136.000 |
|
13 |
Nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông lót) |
m2 |
154.000 |
|
14 |
Nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót) |
m2 |
177.000 |
|
15 |
Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông lót) |
|
|
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cmC |
m2 |
138.000 |
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cmC |
m2 |
188.000 |
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cmC |
m2 |
240.000 |
|
|
Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cmC |
m2 |
292.000 |
|
16 |
Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm |
m2 |
|
|
|
Chiều dày lớp cấp phối 10cmC |
m2 |
25.500 |
|
|
Chiều dày lớp cấp phối 15cmC |
m2 |
38.300 |
|
17 |
Tường xây không trát (không kể móng) |
|
|
|
|
Tường xây bằng gạch chỉ 220 |
m2 |
264.000 |
|
|
Tường xây bằng gạch chỉ 110 |
m2 |
151.000 |
|
|
Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm |
m2 |
151.000 |
|
|
Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150 |
m2 |
102.000 |
|
|
Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100 |
m2 |
75.000 |
|
|
Xây tường thẳng bằng đá hộc |
m2 |
626.000 |
|
18 |
Móng xây bằng đá hộc |
m2 |
557.000 |
|
19 |
Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt) |
m2 |
612.700 |
|
20 |
Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng) |
m2 |
1.327.000 |
|
|
Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng) |
m2 |
705.000 |
|
21 |
Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép |
|
|
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm |
md |
700.000 |
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm |
md |
840.000 |
|
|
- Tiết diện 35 x 35 cm |
md |
980.000 |
|
|
- Tiết diện 40 x 40 cm |
md |
1.120.000 |
|
22 |
Trụ cổng, trụ bờ rào bằng bê tông cốt thép |
|
|
|
|
- Tiết diện 20 x 20 cm |
md |
197.000 |
|
|
- Tiết diện 25 x 25 cm |
md |
269.000 |
|
|
- Tiết diện 30 x 30 cm |
md |
327.000 |
|
23 |
Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ, tiết diện 40x40cm |
md |
434.000 |
|
24 |
Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm |
m2 |
398.000 |
|
25 |
Trát trần, dầm, trụ, tường |
m2 |
35.000 |
|
|
Trát granito |
m2 |
191.000 |
|
|
Trát đá rửa |
m2 |
108.000 |
|
|
Trát đắp phào đơn |
md |
36.000 |
|
|
Trát đắp phào kép |
md |
45.000 |
|
|
Trát gờ chỉ |
md |
20.000 |
|
26 |
Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể lan can) |
m2 |
1.693.000 |
|
|
Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan can) |
m2 |
2.673.000 |
|
|
Cầu thang, bậc thang lát gạch xi măng (không kể lan can) |
m2 |
1.455.000 |
|
|
Cầu thang, bậc thang láng xi măng (không kể lan can) |
m2 |
1.328.000 |
|
|
Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính |
md |
552.000 |
|
|
Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim |
md |
800.000 |
|
|
Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2 |
md |
650.000 |
|
27 |
Sơn trần, tường |
m2 |
18.000 |
|
28 |
Quét vôi ve |
m2 |
6.400 |
|
29 |
- Khung lưới B40 |
m2 |
151.000 |
|
30 |
- Lưới B40 không khung |
m2 |
64.000 |
|
31 |
Bờ rào sắt vuông |
m2 |
|
|
|
- Sắt hộp |
m2 |
700.000 |
|
|
- Sắt vuông 14 x 14 |
m2 |
610.000 |
|
|
- Sắt vuông 12 x 12 |
m2 |
450.000 |
|
|
- Sắt vuông 10 x 10 |
m2 |
340.000 |
|
32 |
Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai |
md |
28.000 |
|
|
Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét |
md |
23.000 |
|
33 |
Cửa cổng |
|
|
|
|
- Sắt hộp |
m2 |
700.000 |
|
|
- Sắt vuông 12 x 12 |
m2 |
500.000 |
|
|
- Sắt vuông 10 x 10 |
m2 |
400.000 |
|
|
- Khung ống nước, lưới B40 |
m2 |
350.000 |
|
34 |
Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo) |
|
|
|
|
- Trần cót ép |
m2 |
150.000 |
|
|
- Trần gỗ gián, trần nhựa |
m2 |
171.000 |
|
|
- Trần gỗ ván nẹp, gỗ xoan đâu |
m2 |
444.000 |
|
|
- Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu |
m2 |
574.000 |
|
|
- Trần lambri gỗ đinh hương |
m2 |
708.000 |
|
|
- Trần thạch cao |
m2 |
377.000 |
|
35 |
Lambri gỗ |
|
|
|
|
- Lambri gỗ dổi |
m2 |
419.000 |
|
|
- Lambri gỗ đinh hương |
m2 |
542.000 |
|
36 |
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ |
|
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi măng |
cái |
40.000 |
|
|
+ Bằng Sứ |
cái |
80.000 |
|
|
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng |
cái |
80.000 |
|
|
+ Bằng Sứ |
cái |
190.000 |
|
|
- Rồng chầu + Bằng xi măng |
đôi |
315.000 |
|
|
+ Bằng Sứ |
đôi |
950.000 |
|
|
- Nghê chầu |
con |
285.000 |
|
|
- Cột hương ngoài trời có am thắp hương |
cái |
600.000 |
|
|
- Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương |
cái |
485.000 |
|
37 |
Giếng khơi thùng đất cát |
|
|
|
|
- ống giếng ĐK 0,7m |
m sâu |
194.000 |
|
|
- ống giếng ĐK 0,8m |
m sâu |
214.000 |
|
|
- ống giếng ĐK 1,0m |
m sâu |
253.000 |
|
38 |
Giếng khơi sâu = 5 m các vùng đất khác không có xây, ghép thành bên trong |
|
|
|
|
- Đất cấp 3 |
m sâu |
167.000 |
|
|
- Đấ cấp 4 |
m sâu |
222.000 |
|
39 |
Giếng khơi sâu = 5 m các vùng đất khác có xây ghép thành bên trong |
|
|
|
|
- Đất cấp 2 |
m sâu |
276.000 |
|
|
- Đất cấp 3 |
m sâu |
311.000 |
|
|
- Đấ cấp 4 |
m sâu |
363.000 |
|
40 |
Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 10.000 đ/mét |
|
|
|
41 |
Giếng khoan (Không tính đầu bơm, máy bơm), chiều sâu tối đa 15m |
|
|
|
|
- Vùng đất cát |
cái |
412.000 |
|
|
- Vùng đất cấp 2 |
cái |
1.218.000 |
|
|
- Vùng đất cấp 3 |
cái |
2.452.000 |
|
|
- Vùng đất cấp 4 |
cái |
3.954.000 |
|
|
Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 165.000 đồng /m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 265.000 đồng /m |
|
|
|
42 |
Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy |
|
|
|
|
- Thể tích = 3m3 |
m2 |
1.570.000 |
|
|
- Thể tích = 5m3 |
m2 |
1.300.000 |
|
|
- Thể tích > 5 m3 |
m2 |
960.000 |
|
43 |
Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy |
m2 |
500.000 |
|
44 |
Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy |
|
|
|
|
- Thể tích = 3m3 |
m2 |
1.770.000 |
|
|
- Thể tích = 5m3 |
m2 |
1.450.000 |
|
|
- Thể tích > 5 m3 |
m2 |
1.200.000 |
|
45 |
Bể phốt bằng ống cống bê tông không có thép, có nắp đậy |
m2 |
550.000 |
|
46 |
Bể chứa hố xí bán tự hoại |
m2 |
1.460.000 |
|
47 |
Mương thoát nước, lòng mương rộng = 0,4m, sâu = 0,5m, không có tấm đan |
|
|
|
|
Xây bằng đá hộc |
md |
289.000 |
|
|
Xây bằng gạch chỉ |
md |
353.000 |
|
|
Xây bằng gạch táp lô |
md |
178.000 |
|
|
Mương thoát nước, lòng mương rộng = 0,4m, sâu = 0,5m, không có tấm đan |
|
|
|
|
Xây bằng đá hộc |
md |
323.000 |
|
|
Xây bằng gạch chỉ |
md |
393.000 |
|
|
Xây bằng gạch táp lô |
md |
196.000 |
|
48 |
Tấm đan bê tông cốt thép, kích thớc 0,6x1m |
|
|
|
|
Tấm đan không chịu lực |
m2 |
113.000 |
|
|
Tấm đan chịu lực |
m2 |
369.000 |
|
49 |
Cống thoát nước |
|
|
|
|
- Đường kính trong 30 cm |
md |
56.000 |
|
|
- Đường kính trong 40 cm |
md |
73.000 |
|
|
- Đường kính trong 50 cm |
md |
107.000 |
|
|
- Đường kính trong 60 cm |
md |
126.000 |
|
|
- Đường kính trong 70 cm |
md |
169.000 |
|
|
- Đường kính trong 80 cm |
md |
191.000 |