Quyết định 1049/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông

Số hiệu 1049/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 17/06/2016
Ngày có hiệu lực 17/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Minh Hồng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1049/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm thông tin (để đưa tin);
- Lưu: VT, PC, PTTH&TTĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hồng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

2

Cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

3

Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

4

Cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

2

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

3

Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

4

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

6

Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

7

Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

8

Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh

Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Thủ tục

Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

- Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ được cấp mới nhất: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

c) Đề án cung cấp dịch vụ thuyết minh rõ: Loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ, phương án kỹ thuật cung cấp dịch vụ trực tuyến và dịch vụ theo yêu cầu (nếu có); dự kiến các điều khoản về quyền lợi, trách nhiệm của các bên trong giao kết hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ và các nội dung quy định tại các Điểm b, d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;

d) Bản sao Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông của đơn vị có mạng viễn thông trong thời gian Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có hiệu lực đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP; bản sao xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;

Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP không có mạng viễn thông phải có quy chế phối hợp với đơn vị có mạng viễn thông hoặc giải pháp kỹ thuật bổ sung để xử lý sự cố, bảo đảm chất lượng và tính liên tục của dịch vụ;

đ) Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;

e) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh chương trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.

2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao).

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

a) Là doanh nghiệp Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ;

b) Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử;

c) Có Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc có thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuê bao kết nối với mạng viễn thông đó đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này; có xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định để cung cấp dịch vụ đến thuê bao đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;

d) Có các phương án: Bố trí nguồn nhân lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo và phân tích thị trường dịch vụ; kế hoạch kinh doanh và giá cước dịch vụ, dự toán chi phí đầu tư và chi phí hoạt động ít nhất trong 2 (hai) năm đầu tiên; văn bản chứng minh vốn điều lệ hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán;

đ) Có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh chương trình trong nước, kênh chương trình nước ngoài tập trung ở một địa điểm, trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương, gồm: Thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu, thiết bị kết nối đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao và bảo vệ nội dung;

e) Có phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại phù hợp quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn an ninh thông tin; xử lý kịp thời các sự cố kỹ thuật bảo đảm tính liên tục của dịch vụ và quyền lợi của thuê bao;

g) Có dự kiến danh mục kênh chương trình trong nước (trừ các kênh chương trình quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này), kênh chương trình nước ngoài, nội dung theo yêu cầu, nội dung giá trị gia tăng sẽ cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung;

h) Có văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh chương trình phù hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định này.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;

- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

 

Thủ tục

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

- Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị Sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

- Bản thuyết minh nội dung thay đổi.

2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao).

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;

- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

 

Thủ tục

Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

- Trình tự thực hiện:

- 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực, doanh nghiệp muốn gia hạn Giấy phép phải gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao Giấy phép hoặc cung cấp số Giấy phép đã được cấp đến Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp gia hạn Giấy phép. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

- Bản sao Giấy phép hoặc cung cấp số Giấy phép đã được cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao).

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;

- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

 

[...]