BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1388/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2018 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và
Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Internet Việt
Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, VNNIC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-BTTTT ngày
26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
B-BTT-247498-TT
|
Cấp, phân bổ địa
chỉ IP (v4, v6)
|
Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều Thông
tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản
lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
Viễn thông và internet
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
2
|
|
Cấp, phân bổ số
hiệu mạng
|
Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 7 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet.
|
Viễn thông và internet
|
Trung tâm Internet Việt Nam
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp, phân bổ địa chỉ IP (v4,
v6)
Trình tự
thực hiện:
|
- Bước 1: Tổ chức
có nhu cầu cấp, phân bổ địa chỉ IP gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông
(VNNIC);
- Bước 2: VNNIC
thẩm định hồ sơ, trong trường hợp cần thiết sẽ thông báo để tổ chức bổ sung
hoặc cung cấp thêm thông tin.
- Bước 3: VNNIC
gửi thông báo phí, lệ phí cho tổ chức đăng ký.
- Bước 4: Tổ chức
thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Bước 5: VNNIC
triển khai gửi yêu cầu đăng ký lên APNIC (Tổ chức quản lý tài nguyên số khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương).
- Bước 6: Sau
khi nhận kết quả từ APNIC, VNNIC ra Quyết định cấp phát địa chỉ IP cho tổ chức
thông qua quyết định hành chính. Tổ chức được cấp IP trở thành thành viên địa
chỉ của VNNIC.
- Bước 7: VNNIC
gửi Quyết định cho thành viên địa chỉ.
Thời hạn trả
lời kết quả hoặc Quyết định cấp, phân bổ địa chỉ IP cho tổ chức chậm nhất là
20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp,
phân bổ, Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực
tiếp tại trụ sở của Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC);
- Qua hệ thống Bưu
chính tới địa chỉ Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ
Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội;
- Thực hiện
trực tuyến tại địa chỉ www.diachiip.vn.”
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ
sơ:
- "Bản
khai đăng ký địa chỉ IP" theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý
và sử dụng tài nguyên Internet (tham khảo mẫu tại website https://vnnic.vn);
- Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Quyết định thành lập hoặc các loại Giấy
chứng nhận hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Doanh nghiệp
năm 2014 hoặc Mã số doanh nghiệp;
- Trong trường
hợp cấp, phân bổ địa chỉ IP do thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ
IP theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT, ngoài thành phần hồ sơ nêu
trên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản
tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về quyền sử dụng địa chỉ IP.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ);
|
Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn tất thủ tục đóng phí, lệ phí đăng ký địa chỉ
IP.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Trung tâm
Internet Việt Nam (VNNIC)
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Quyết định cấp
phát /phân bổ địa chỉ IP
|
Lệ phí:
|
Áp dụng theo Biểu mức lệ phí
đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet ban hành kèm theo
Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tên miền quốc gia
".vn" và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai
đăng ký địa chỉ IP tại Phụ lục 10
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19/7/2019 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
- Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều
Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
- Thông tư số
208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng tên miền quốc gia ".vn" và địa chỉ
Internet (IP) của Việt Nam.
|
Phụ
lục 10: Bản khai đăng ký địa chỉ IP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày
18/8/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ IP
Kính gửi:
Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông tin về cơ quan/ tổ chức/doanh nghiệp
|
Tên cơ quan/tổ
chức/doanh nghiệp: ……………………………………
Tên mạng (netname)
thành viên: ………………………………………
(netname phải
đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có)
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………
Số điện thoại /
fax: ………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………
Website: ……………………………………………………………………
Mã số doanh
nghiệp
………………………………………………………
Ghi chú: ……………………………………………………………………
|
2. Đăng ký thông
tin về người chịu trách nhiệm chính của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp trong việc
quản lý các nguồn tài nguyên Internet được cấp
(địa chỉ
email của người đã đăng ký trong mục này sẽ được đưa vào danh sách cho phép
thực hiện các giao dịch qua email với VNNIC liên quan tới tài nguyên địa chỉ
IP, ASN)
|
Người đại diện
pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/doanh
nghiệp:
Họ tên: ……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………
Số điện thoại/fax: ………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………
Người chịu
trách nhiệm quản lý tài nguyên:
Họ tên: ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………
Số điện thoại/fax: ………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………
Người quản
lý kỹ thuật:
Họ tên: ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………
Số điện thoại/fax: …………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………
|
3. Vùng địa chỉ
có đề nghị cấp
|
Loại địa chỉ (IPv4,
IPv6): ………………………………………………
Prefix:……………………………………
(VD: /24 IPv4 hoặc /48 IP6)
|
4. Kế hoạch sử
dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp
|
(Tổ chức mô
tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP có nhu cầu nghị cấp
tại đây)
|
5. Thông tin
kết nối
|
Peering Contact
1: Số hiệu mạng, tên tổ chức, người liên hệ, số điện thoại, email
Peering Contact
2: Số hiệu mạng, tên tổ chức, người liên hệ, số điện thoại, email
VD: Peering
Contact: AS7643, VDC, Nguyen Xuan A, 04-23456789, nguyenxuana@vdc.com.vn
|
6. Các tài
liệu nộp kèm theo đơn
|
Sơ đồ cấu hình mạng hiện tại: …………………………………………
Tài liệu khác (nêu
rõ): ……………………………………………………
|
7. Thông tin
liên hệ về việc nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ
|
Đơn vị thanh toán: …………………………………………………………
Họ và tên/Chức
vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:……………………
………………………………………………………………………………
Địa chỉ thanh
toán: ………………………………………………………
Điện thoại/Fax: ……………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………
|
Cơ quan/Tổ
chức/Doanh nghiệp đăng ký địa chỉ IP cam kết
tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
…………, ngày…… tháng
…… năm ……
Xác nhận của tổ chức đăng ký
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy
quyền đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
Trong trường hợp đề nghị thay đổi tên chủ thể sử dụng vùng địa chỉ, yêu cầu xác
nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ IP".
2. Cấp, phân bổ số hiệu mạng
Trình tự
thực hiện:
|
- Bước 1: Tổ chức
có nhu cầu cấp, phân bổ số hiệu mạng gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền
thông (VNNIC);
- Bước 2: VNNIC
thẩm định hồ sơ, trong trường hợp cần thiết sẽ thông báo để tổ chức bổ sung
hoặc cung cấp thêm thông tin.
- Bước 3: VNNIC
ra Quyết định cấp, phân bổ số hiệu mạng (ASN) cho tổ chức thông qua quyết định
hành chính.
- Bước 4: VNNIC
gửi Quyết định, thông báo cho tổ chức đăng ký.
Thời hạn trả lời
kết quả hoặc cấp Quyết định cấp, phân bổ số hiệu mạng cho tổ chức chậm nhất
là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. Trường hợp từ
chối cấp, phân bổ, VNNIC có thông báo qua đường thư điện tử cho tổ chức và
nêu rõ lý do.
* Ghi chú:
- Để giảm thủ tục hành
chính, tổ chức được quyền nộp đồng thời hồ sơ đăng ký cấp, phân bổ địa chỉ IP
và ASN. Hồ sơ sẽ được xét lần lượt theo quy định (Hoàn tất thủ tục đăng ký địa
chỉ IP sẽ bắt đầu xử lý tiếp hồ sơ đăng ký cấp, phân bổ ASN).
|
Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại trụ sở của Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC);
- Qua hệ thống
Bưu chính tới địa chỉ Trung tâm Internet Việt Nam
- Bộ Thông tin
và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội
- Thực hiện trực
tuyến tại địa chỉ www.diachiip.vn.”
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ
sơ:
- "Bản
khai đăng ký số hiệu mạng" theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT
ngày 18/8/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và sử
dụng tài nguyên Internet (tham khảo mẫu tại website https://vnnic.vn);
- Trong trường
hợp cấp số hiệu mạng do thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng số hiệu mạng
quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT, ngoài thành phần hồ sơ
nêu trên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao đối
chiếu với bản gốc hoặc bản sao có chứng thực quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản tổ
chức lại doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ chứng minh sự thay đổi hợp lệ về
quyền sử dụng số hiệu mạng.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ);
|
Thời hạn giải
quyết:
|
05 ngày làm việc
kể từ
khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Trung tâm
Internet Việt Nam (VNNIC)
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Quyết định cấp,
phát số hiệu mạng
|
Lệ phí:
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
“Bản khai
đăng ký số hiệu mạng” theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT
ngày 18/8/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT
ngày 19/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet (tham khảo mẫu tại website https://vnnic.vn).
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số
24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
- Thông tư số
06/2019/TT-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều Thông
tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
Phụ
lục 11: Bản khai đăng ký số hiệu mạng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 06/2019/TT-BTTTT ngày 19/7/2019 của
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI ĐĂNG KÝ SỐ HIỆU MẠNG
Kính gửi:
Trung tâm Internet Việt Nam
1. Thông tin thành viên
|
Tên thành viên:
…………………………………………………………
Tài khoản thành
viên đã được cấp: ……………………………………
|
2. Số hiệu mạng
thành viên đã được cấp (nếu
có)
|
ASN1: ……………………………………………………………………
ASN2: ……………………………………………………………………
ASN3: ……………………………………………………………………
|
2a. Số hiệu
mạng đề nghị đổi tên chủ thể:
Trong trường
hợp đề nghị thay đổi tên chủ thể sử dụng số hiệu mạng, tổ chức cung cấp số hiệu mạng
có nhu cầu điều chuyển tại đây
|
ASN1: ……………………………………………………………………
ASN2: ……………………………………………………………………
ASN3: ……………………………………………………………………
|
3. Chính
sách định tuyến cho số hiệu mạng dự định xin cấp
|
Chính sách định
tuyến hướng vào: (khai theo
ngôn ngữ đặc tả chính sách định tuyến RPSL)
Ví dụ:
import: from
AS1234 action pref=100; accept ANY
import: from
AS5678 action pref=100; accept ANY
Chính sách định
tuyến hướng ra: (khai
theo ngôn ngữ đặc tả chính sách định tuyến RPSL)
Ví dụ:
export: to
AS1234 announce THIS AS
export: to
AS5678 announce THIS AS
|
4. Ngày dự định
sử dụng số hiệu mạng xin cấp
|
……………………………………………………………………………
|
5. Ngày gửi
yêu cầu
|
……………………………………………………………………………
|
6. Các tài
liệu gửi kèm thông thường
|
Sơ đồ cấu hình
mạng
kết nối hiện tại: …………………………………
Tài liệu khác (ghi
rõ): ……………………………………………………
|
7. Danh mục tài liệu bổ sung trong trường hợp xin cấp ASN 2 byte
(các thông
tin bổ sung bắt buộc phải được gửi kèm theo đơn)
|
Đặc tả kỹ thuật
của thiết bị hiện thành viên đang sử dụng và lý do không hỗ trợ ASN 4 byte của
thiết bị.
Thông báo của
ISP cung cấp kết nối về việc không hỗ trợ ASN 4byte và lý do.
|
Cơ quan/Tổ chức/Doanh nghiệp đăng ký số hiệu mạng cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
…………, ngày…… tháng
…… năm ……
Xác nhận của tổ chức đăng ký
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy
quyền đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
Trong trường hợp đề nghị thay đổi tên chủ thể sử dụng
số hiệu mạng, yêu cầu xác nhận của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đang đứng tên quản lý số hiệu mạng.