BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1386/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ TTHC BỊ HỦY BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP
trực thuộc TƯ;
- Trung tâm thông tin (để đưa tin);
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
2
|
Gia hạn giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
Cấp lại giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng xã hội
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
5
|
Gia hạn giấy phép thiết
lập mạng xã hội
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
6
|
Cấp lại giấy phép thiết
lập mạng xã hội
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
7
|
Báo cáo tình hình thực
hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
8
|
Báo cáo tình hình thực
hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng
|
PTTH&TTĐT
|
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Gia hạn giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Cấp lại giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
PTTH&TTĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Báo cáo tình hình thực
hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
PTTH&TTĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BTT-227583-TT
|
Cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội
|
PTTH&TT ĐT
|
Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử
|
2
|
B-BTT-173585-TT
|
Cấp
giấy phép thiết lập mạng xã hội
|
PTTH&TT ĐT
|
Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BTT-164036-TT
|
Cấp
giấy phép sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp
|
Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông
tin điện tử và mạng xã hội
|
PTTH&TT ĐT
|
Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức, doanh nghiệp
có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa
đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thay đổi tên miền;
- Thay đổi địa điểm đặt
máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi phạm vi cung
cấp thông tin, dịch vụ;
- Thay đổi nhân sự chịu
trách nhiệm chính;
- Thay đổi, bổ sung
lĩnh vực thông tin cung cấp đối với
trang thông tin điện tử tổng hợp.
Trong thời hạn nhất định,
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép. Trường
hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị (nêu
rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
- Các tài liệu chứng
minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử
dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
|
2. Gia hạn giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- 30 (ba mươi) ngày trước
khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức,
doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép đến cơ quan cấp giấy phép.
- Trong thời hạn nhất định,
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép. Trường
hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Giấy phép được gia hạn
không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn);
- Bản sao giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có)
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
3. Cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- Trường hợp giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử
dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép đến cơ quan cấp giấy phép.
- Trong thời hạn nhất định,
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép. Trường
hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày
cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
- Trường
hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản
giấy phép bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
4. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết
lập mạng xã hội
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức, doanh nghiệp
có giấy phép thiết lập mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thay đổi tên miền;
- Thay đổi địa điểm đặt
máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi phạm vi cung
cấp thông tin, dịch vụ;
- Thay đổi nhân sự chịu
trách nhiệm chính;
- Thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ mạng xã hội. Trong thời hạn
nhất định, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy
phép. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị (nêu
rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
- Các tài liệu chứng
minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của hành
chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
5. Gia hạn giấy phép thiết lập mạng
xã hội
Trình tự thực hiện:
|
- 30 (ba mươi) ngày trước
khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức,
doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép đến cơ quan cấp giấy phép.
- Trong thời hạn nhất định,
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép. Trường
hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Giấy phép được gia hạn
không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn);
- Bản sao giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
6. Cấp lại giấy phép thiết lập mạng
xã hội
Trình tự thực hiện:
|
- Trường hợp giấy phép
thiết lập trang mạng xã hội bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ
chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ
quan cấp giấy phép.
- Trong thời hạn nhất định,
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép. Trường
hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày
cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
- Trường
hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản
giấy phép bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
7. Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập trang thông điện tử tổng hợp thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Cục Phát thanh, truyền hình
và thông tin điện tử.
- Tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có trách nhiệm gửi báo cáo trước
ngày 15 tháng 01 hàng năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng.
- Số lượng: 01 bản.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Báo cáo tình hình thực
hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 03)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử
và mạng xã hội.
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
(từ
tháng năm
đến
tháng
năm )
Kính gửi:
............................................. (Cơ quan cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)
I. Thông tin về giấy phép
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
trên mạng số do…cấp ngày…tháng…năm
II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung
trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Tên miền:
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục
chính;
- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang
thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:
- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo;
tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):
+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):
- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo
trước.
- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày);
tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo
trước.
- Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ
báo cáo trước.
- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông
tin điện tử tổng hợp.
- Số lượng đơn thư kiến nghị của các cá nhân, tổ chức
khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị,
trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.
- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo
cáo (nếu có):
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình
hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
8. Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép thiết lập mạng xã hội trên mạng
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập mạng xã hội thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần
và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng
năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép
thiết lập mạng xã hội trên mạng.
- Số lượng: 01 bản.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Không
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):
|
Báo cáo tình hình thực
hiện giấy phép thiết lập mạng xã hội trên
mạng (Mẫu số 04)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của hành
chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG
(từ
tháng năm đến
tháng năm )
Kính gửi:
|
- Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
- Sở Thông tin và Truyền thông... (nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động)
|
I. Thông tin về giấy phép
Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng số
... do Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm........
II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung
thông tin trên mạng xã hội.
- Tên miền:
- Các loại hình dịch vụ đang cung cấp:
- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội;
tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:
- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo;
tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):
+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):
- Số lượng thành viên đăng ký sử dụng mạng xã hội đến
thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Số lượng thành viên thường xuyên sử dụng mạng xã
hội đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Quy trình, biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung
thông tin trên mạng xã hội.
- Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa
thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hội và các quy định khác của pháp luật
có liên quan: hành vi vi phạm, biện pháp xử lý.
- Số lượng đơn thư kiến nghị của các cá nhân, tổ chức
khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp: nội
dung kiến nghị, biện pháp, kết quả xử lý đơn thư.
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình
hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
9. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử.
- Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện
tử có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực
một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức
không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí với cơ quan báo chí);
Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành,
nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông
tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người
chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
- Đề án hoạt động có
chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề
án bao gồm các nội dung chính sau:
Về nội dung thông
tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến;
nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
Phương án tổ chức,
nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang
thông tin điện tử tổng hợp phù thuộc với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều
kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT;
Địa điểm đặt máy chủ
tại Việt Nam;
- Văn bản chấp thuận
của các tổ chức cung cấp nguồn tin đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Tổ
chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức, doanh
nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc
đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung
cấp;
2. Có nhân sự quản
lý đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Điều kiện về nhân
sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng
hợp;
- Người chịu trách
nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có
quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước
ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng
tại Việt Nam;
- Người chịu trách
nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường
xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương
để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ
chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý
nội dung thông tin;
- Tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b. Điều kiện về nhân
sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng
quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
3. Đã đăng ký tên miền
sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối
với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ
quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên
cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện
tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng
cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn
thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng
tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a. Tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động
trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b.
Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống
thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
Lưu trữ tối thiểu 90
(chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải;
lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý
cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh
báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường
mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự
phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy
ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít
nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ
cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin
trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
5. Có biện pháp bảo
đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy trình quản
lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản
lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm
soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng
thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp
để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
|
Căn cứ pháp lý của hành
chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng
thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:
………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng
viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm.....
tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.........................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
10. Cấp giấy phép thiết lập mạng
xã hội
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết
lập mạng xã hội gửi hồ sơ đề nghị tới Cục Phát thanh, truyền hình và Thông
tin điện tử.
- Trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định,
trình Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. Trường hợp từ chối,
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng
xã hội (theo mẫu);
- Bản sao có chứng
thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật
Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức
không phải doanh nghiệp).
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập phải có ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch
vụ mạng xã hội dự định cung cấp;
- Bằng tốt nghiệp đại
học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của
người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
- Đề án hoạt động có
chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề
án bao gồm các nội dung chính sau:
Phương thức tổ chức
mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
Phương án tổ chức,
nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài
chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định
tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 3, 4, 5 của Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT;
Địa điểm đặt hệ thống
máy chủ tại Việt Nam;
- Thỏa thuận cung cấp
và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
Các nội dung cấm
trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
Quyền, trách nhiệm của
người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
Quyền, trách nhiệm của
tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã
hội;
Cơ chế xử lý đối với
thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
Cảnh báo cho người sử
dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
Cơ chế giải quyết
khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức,
cá nhân khác;
Công khai việc có
hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong
thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
Chính sách bảo vệ
thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép thiết lập mạng xã hội (Mẫu số 02)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Tổ chức, doanh nghiệp
được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức, doanh
nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc
đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung
cấp;
2. Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Điều kiện về nhân
sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ
chức, doanh nghiệp là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên mạng xã hội;
- Người chịu trách
nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có
quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước
ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
- Người chịu trách
nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường
xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương
để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ
chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý
nội dung thông tin;
- Tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông
tin.
b. Điều kiện về nhân
sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng
quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.
3. Đã đăng ký tên miền
sử dụng để thiết lập mạng xã hội:
- Đối với tổ chức,
doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không
được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện
tử tổng hợp và mạng xã của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng
cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn
thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải
tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng
tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a. Tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị
kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b. Điều kiện về kỹ
thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Lưu trữ tối thiểu
02 (hai) năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất,
địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý
cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh
báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường
mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự
phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy
ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít
nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ
cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin
trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ
chức, doanh nghiệp sở hữu;
- Thực hiện đăng ký,
lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư
số 09/2014/TT-BTTTT;
- Thực hiện việc xác
thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến
hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
- Ngăn chặn hoặc loại
bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Điều
5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
- Thiết lập cơ chế cảnh
báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc);
- Sẵn sàng kết nối,
xác thực thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân
hoặc hệ thống mã số cá nhân quốc gia theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Có biện pháp bảo
đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có thỏa thuận cung
cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại Nghị định số
72/2013/NĐ-CP và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
- Bảo đảm người sử dụng
phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến
thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
- Có cơ chế phối hợp
để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng văn bản, điện thoại, email);
- Có biện pháp bảo vệ
bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
- Bảo đảm quyền quyết
định của người sử dụng trong việc cho phép thu nhập thông tin cá nhân của
mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên
miền.
|
Căn cứ pháp lý của hành
chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử
và mạng xã hội.
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày
tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG XÃ
HỘI TRÊN MẠNG
Kính gửi: Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng
xã hội:
3. Mục đích thiết lập mạng xã hội:
4. Dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo blog, diễn
đàn, trò chuyện trực tuyến….)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phạm vi cung cấp dịch vụ (mạng internet, mạng viễn
thông di động):
7. Biện pháp quản lý:
8. Tên miền:
9. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
10. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
11. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông
tin trên trang mạng xã hội:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cố định và di động):
12. Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:
Email:
13. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm.....
tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề
nghị tới Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường
hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí
địa phương, Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực
một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức
không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo
chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề,
lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin
cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Bản sao có chứng thực
bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người
chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
- Đề án hoạt động có chữ
ký, dấu của người đứng đầu tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính sau:
Về nội dung thông tin:
Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn
chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
Phương án tổ chức, nhân
sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang
thông tin điện tử tổng hợp phù thuộc với
các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư
số 09/2014/TT-BTTTT;
Địa điểm đặt máy chủ tại
Việt Nam;
- Văn bản chấp thuận của
các tổ chức cung cấp nguồn tin đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp (Mẫu số 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức, doanh
nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc
đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với
dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý
đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Điều kiện về nhân sự
chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức,
doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung
cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Người chịu trách nhiệm
quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch
Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt
Nam;
- Người chịu trách nhiệm
quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên,
địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối
hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ chức,
doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội
dung thông tin;
- Tổ
chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b. Điều kiện về nhân sự
bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy
định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức,
doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không
được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện
tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng
cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời
hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải
tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài
chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a. Tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài
chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong
thời gian giấy phép có hiệu lực.
b. Điều kiện về kỹ thuật:
thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90
(chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải;
lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với
nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh
báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo
và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng
và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng
bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra,
trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất
01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ
cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin
trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
5. Có biện pháp bảo đảm
an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý
thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản
lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát
nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông
tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để
có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu
của cơ quan nhà nước thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email)
|
Căn cứ pháp lý của hành
chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:
………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có ):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng
viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang
thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm.....
tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp,
sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.........................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
2. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức, doanh nghiệp
có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa
đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thay đổi tên miền;
- Thay đổi địa điểm đặt
máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi phạm vi cung
cấp thông tin, dịch vụ;
- Thay đổi nhân sự chịu
trách nhiệm chính;
- Thay đổi, bổ sung
lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
Trong thời hạn nhất định,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối
sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ
sung);
- Các tài liệu chứng
minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của hành
chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng
thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
|
3. Gia hạn giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- 30 (ba mươi) ngày trước
khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức,
doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn nhất định,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trường hợp từ chối có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Giấy phép được gia hạn
không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn);
- Bản sao giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
4. Cấp lại giấy phép thiết lập mạng
thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện:
|
- Trường hợp giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử
dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn nhất định,
Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối
sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày
cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
- Trường
hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản
giấy phép bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
5. Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
Trình tự thực hiện:
|
- Các tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có trách nhiệm gửi báo cáo trước
ngày 15 tháng 01 hàng năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
- Báo cáo tình hình thực
hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng.
- Số lượng: 01 bản
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
|
- Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung.