Quyết định 1039/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 1039/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/11/2006
Ngày có hiệu lực 19/11/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký ***
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1039/2006/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 11 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính Phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính Phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1549/TTr-STC ngày 25 tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh:

Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho các trường hợp Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước, chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê treân cơ sở bảng tra giá đất do UBND tỉnh quy định hàng năm cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và phần A mục II của Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 2. Đơn giá thuê đất.

Đơn giá thuê đất một năm tính theo từng loại đô thị, loại xã, khu vực, loại đường phố, vị trí, loại đất, hạng đất… cụ thể như sau:

1. Đất phi nông nghiệp trong đô thị loại IV, loại V.

Áp dụng cho tất cả các vị trí: Đơn giá thuê đất bằng 2 % giá đất.

2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn.

a) Xã đồng bằng:

- Khu vực I:

+ Vị trí 1: Đơn giá thuê đất bằng 1,5 % giá đất.

+ Vị trí 2: Đơn giá thuê đất bằng 1,25% giá đất.

+ Vị trí 3: Đơn giá thuê đất bằng 1% giá đất.

- Khu vực II, III: Đơn giá thuê đất bằng 0,75 % giá đất.

b) Xã trung du:

- Khu vực I (Vị trí 1): Đơn giá thuê đất bằng 1% giá đất.

- Khu vực I (Vị trí 2,3), khu vực II, III: Đơn giá thuê đất bằng 0,75 % giá đất.

c) Xã biên giới, vùng sâu, vùng xa:

- Khu vực I: Đơn giá thuê đất bằng 0,75 % giá đất.

- Khu vực II, III: Đơn giá thuê đất bằng 0,5 % giá đất.

3. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư.

- Các xã đồng bằng, trung du: Đơn giá thuê đất bằng 0,5% giá đất.

- Các xã biên giới vùng sâu, vùng xa: Đơn giá thuê đất bằng 0,25% giá đất.

4. Đất trong khu thương mại, khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp.

[...]