Quyết định 103/2009/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 103/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/09/2009
Ngày có hiệu lực 04/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Thảo
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 103/2009/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1759/2005/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Tây, Quyết định số 169/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của UBND thành phố Hà Nội (trước hợp nhất).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở và tương đương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Các Thành viên UBND Thành phố;
- Như Điều 3;
- Kho bạc Nhà nước TP;
- BHXH Thành phố;
- C/PVP UBND TP;
- Các phòng Chuyên viên, HCTC;
- Trung tâm Công báo, Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế & Đô thị;
- Lưu VT,  Sở Nội vụ (2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước; các tổ chức xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Thành phố Hà Nội;

2. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Thành phố Hà Nội và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được cơ quan có thẩm quyền thuộc thành phố điều động biệt phái sang các tổ chức khác.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý

1. Thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước;

2. Bảo đảm sự thống nhất quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

Chương 2.

QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 3. Thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, các hội thuộc thành phố

1. UBND Thành phố

a) Xây dựng đề án thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã theo hướng dẫn của Chính phủ, trình HĐND Thành phố quyết định;

b) Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố (gồm các sở và cơ quan tương đương sở); các chi cục và tương đương trực thuộc các sở trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành; hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn (gồm các phòng và cơ quan tương đương phòng), đơn vị sự nghiệp trực thuộc;

c) Quyết định thành lập, hợp nhất, chia tách, giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã (trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc UBND các quận, huyện, thị xã);

[...]