Quyết định 103/2001/QĐ-BNN về Quy chế tổ chức và thực hiện Dự án Phát triển chè và cây ăn quả do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 103/2001/QĐ-BNN
Ngày ban hành 11/10/2001
Ngày có hiệu lực 26/10/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 103/2001/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V : BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÈ VÀ CÂY ĂN QUẢ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ qui định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Hiệp định vay vốn dự án Phát triển chè và cây ăn quả số VIE 1781(SF) ký ngày 1/10/2001 giữa Chính Phủ Việt Nam và Ngân hàng Phát triển châu á (ADB);
Căn cứ Nghị Định số 17/2001/NĐ-CP ngày 14/5/2001 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dung nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định 132/1999/BNN/QĐ-HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý các chương trình dự án có sử dụng nguồn hỗ trợ nước ngoài thuộc trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Dự án Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Giám đốc Dự án Phát triển chè và cây ăn quả;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “ Qui chế về Tổ chức và thực hiện dự án Phát triển chè và cây ăn quả”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi qui định trước đây trái với qui chế này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Trưởng Ban Quản lý các Dự án Nông nghiệp, Giám đốc Dự án Phát triển chè và cây ăn quả chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
 THỨ TRƯỞNG




Cao Đức Phát


QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÈ VÀ CÂY ĂN QUẢ
(Ban hành theo Quyết định số: 103/2001/QĐ - BNN - TCCB ngày 29 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Quy chế này quy định các nguyên tắc chung và các điều khoản chi tiết về việc tổ chức và thực hiện Dự án Phát triển cây chè và cây ăn quả, trên cơ sở văn kiện Hiệp định tín dụng phát triển số 1781 VIE (SF) được ký giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) ngày 01 tháng 10 năm 2001.

Điều 2: Mọi hoạt động và mối quan hệ của các Ban Quản lý dự án Trung ương (CPO) và Ban Quản lý Dự án tỉnh (PPMU) phải tuân thủ chặt chẽ theo Hiệp định dự án, các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và các quy định tại quy chế này.

Các điều khoản trong bản quy chế này được xây dựng trên nội dung các văn kiện chủ yếu sau:

- Hiệp định tín dụng dự án Phát triển cây chè và cây ăn quả số 1781 VIE (SF) giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển châu á (ADB), ký ngày 01 tháng 10 năm 2001 và các văn kiện chính thức kèm theo Hiệp định.

- Nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 14/5/2001 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.

- Quyết định 100/BNN/TCCB/QĐ ngày 3/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thành lập Ban quản lý các dự án nông nghiệp.

- Quyết định 132/1999/BNN/QĐ/HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Quy chế quản lý các chương trình và dự án có sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT số 2891 BNN/TCCB/QĐ ngày 28/6/2001 về việc thành lập Ban Quản lý dự án Phát triển cây chè và cây ăn quả.

Chương 2:

TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DỰ ÁN

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của dự án

Tổ chức của dự án Phát triển chè và cây ăn quả bao gồm:

a/ Ban Chỉ đạo dự án Trung ương (PSC) do Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làTrưởng Ban.

b/ Ban Quản lý dự ánTrung ương (CPO).

[...]