Quyết định 100/2001/QĐ-BNN về Quy chế làm việc, tiếp khách nước ngoài của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 100/2001/QĐ-BNN
Ngày ban hành 11/10/2001
Ngày có hiệu lực 26/10/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Huy Ngọ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 100/2001/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC, TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

Căn cứ Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh của uỷ ban Thường vụ Quốc hội về cư trú của người nước ngoài tại Việt nam (số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000);
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt nam; Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng vụ hợp tác Quốc tế, Vụ Tổ chức Cán bộ

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Nay ban hành “Quy chế làm việc, tiếp khách nước” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo Quyết định này

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng vụ hợp tác Quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



 
Lê Huy Ngọ

QUY CHẾ

 LÀM VIỆC VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành theo Quyết định số 103/2001/QĐ/BNN-HTQT ngày 11/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này được áp dụng trong khối cơ quan Bộ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khi thực hiện các hoạt động đón tiếp và làm việc với khách nước ngoài.

Điều 2. Khách nước ngoài nói trong Quy chế này là đại diện của các nước, các tổ chức quốc tế, các Công ty và cá nhân người nước ngoài đủ tư cách pháp nhân (sau đây gọi là đối tác nước ngoài) vào làm việc với cơ quan, cán bộ, công chức thuộc khối cơ quan Bộ.

Điều 3. Tiếp khách nước ngoài là các hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ nhằm hợp tác phát triển, mở rộng các mối quan hệ, giao lưu với đối tác nước ngoài, nhanh chóng hội nhập vào khu vực và thế giới theo đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 4. Người tiếp khách nước ngoài là những cán bộ, công chức được Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền uỷ nhiệm. Những cán bộ, công chức khi tiếp khách phải thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch và sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tuân thủ các quy định của pháp luật, bảo đảm chủ quyền quốc gia, độc lập tự chủ và bí mật Nhà nước.

Điều 5. “Đoàn vào” nói trong Quy chế này là các đối tác nước ngoài quy định ở Điều 1 vào làm việc với đại diện các tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm mục đích tăng cường hợp tác trên các lĩnh vực cụ thể sau:

1. Trao đổi các chương trình dự án mà hai bên cùng quan tâm.

2. Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án.

3. Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Tìm hiểu ngành,trao đổi về hợp tác thương mại, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và khoa học - kỹ thuật, thông tin.

5. Tổ chức, tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo, triển lãm, tiếp xúc và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 6. Đối tác nước ngoài đến làm việc, gặp gỡ trao đổi phải là người đại diện có đủ tư cách pháp nhân, theo đúng chương trình và kế hoạch đã thoả thuận.

Tổ chức và đơn vị có đối tác nước ngoài đến làm việc, gặp gỡ, trao đổi phải hiểu rõ về mục đích, nội dung, thời gian mà đối tác cần gặp.

Điều 7. Văn bản, điện tín do Lãnh đạo Bộ chính thức gửi đến các đối tác nước ngoài thuộc lĩnh vực của đơn vị nào thì đơn vị đó chịu trách nhiệm về nội dung văn bản tiếng Việt và chất lượng bản dịch.

Vụ Hợp tác Quốc tế chịu trách nhiệm dịch và trình Lãnh đạo Bộ những văn bản, điện tín bằng tiếng nước ngoài do phía nước ngoài gửi Lãnh đạo Bộ. Các văn bản, điện tín liên quan đến việc quản lý và thực hiện các dự án của các đơn vị trực thuộc Bộ gửi cho các đối tác nước ngoài thì Thủ trưởng các đơn vị đó chịu trách nhiệm.

[...]