Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 102/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Phong Phú |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định sẻ 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3663/TTr-SGTVT ngày 14/11/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 (bảy) quy trình dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công (DVC) trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các DVC trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC Quốc gia. Thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện, cấp xã kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY TRÌNH
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định sẻ 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3663/TTr-SGTVT ngày 14/11/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 (bảy) quy trình dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công (DVC) trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các DVC trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC Quốc gia. Thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện, cấp xã kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY TRÌNH
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT |
Tên TTHC |
Tên quy trình |
Dịch vụ công trực tuyến |
Mã số TTHC |
Số trang |
1 |
Công bố đóng bến thủy nội địa |
Quy trình: 01.ĐTNĐ-CH |
DVC TT Toàn trình |
1.009447.000.00.00.H46 |
|
2 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Quy trình: 02.ĐTNĐ-CH |
DVC TT Toàn trình |
1.009453.000.00.00.H46 |
|
3 |
Gia hạn hoạt động bến thủy nội địa |
Quy trình: 03.ĐTNĐ-CH |
DVC TT Toàn trình |
1.009444.000.00.00.H46 |
|
4 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa |
Quy trình: 04.ĐTNĐ-CH |
DVC TT Toàn trình |
1.009452.000.00.00.H46 |
|
5 |
Công bố hoạt động bến thủy nội địa |
Quy trình: 05.ĐTNĐ-CH |
DVCTT Toàn trình |
1.009454.000.00.00.H46 |
|
6 |
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Quy trình: 06.ĐTNĐ-CH |
DVC TT Toàn trình |
1.009455.000.00.00.H46 |
|
7 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa |
Quy trình: 07.ĐTNĐ-CH |
DVCTT Toàn trình |
1.003658.000.00.00.H46 |
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CÔNG BỐ ĐÓNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mã số TTHC: 1.009447.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định của pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Công bố đóng bến thủy nội địa”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đề nghị đóng bến thủy nội địa của chủ bến thủy nội địa (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trục tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt kết quả giải quyết. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Phối hợp với văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết. |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
05 ngày làm việc |
Quy trình số: 02.ĐTNĐ-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH CHÍNH
Mã số TTHC: 1.009453.000.00.00.H46
Áp dụng tai cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định của pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng bến thủy nội địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP của Chính phủ (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); - Bản vẽ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: thể hiện địa danh, vị trí công trình lân cận, vùng đất, vùng nước trước bến, lý trình (km) sông, kênh, rạch (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện từ; trường hợp nộp bản chụp scan thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả). 5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt kết quả giải quyết. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một; cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
05 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./....... |
..., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính gửi:..........(1)
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày.... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.......................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số.... ngày..... tháng..... năm.... tại.......................
Địa chỉ:............................................................... số điện thoại liên hệ:..........................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa)...............................
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa độ (3)...........................................................................
Từ km thứ................................. đến km thứ...................................................................
Trên bờ (phải hay trái).............. sông, kênh)....................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn)........................., huyện (quận)................................
Tỉnh (thành phố).............................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng.......................................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng..........................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước... m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh... m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến... m);
7. Thời gian thực hiện:....................................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:...........................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
Quy trình số: 03.ĐTNĐ-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIA HẠN HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mã số TTHC: 1.009444.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định của pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn hoạt động bến thủy nội địa của chủ bến thủy nội địa (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); - Giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ quà số điện thoại Và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt kết quả giải quyết. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một; cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
05 ngày làm việc |
Quy trình số: 04.ĐTNĐ-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mã số TTHC: 1.009452.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định của pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bền thủy nội địa 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng bến thủy nội địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP của Chính phủ (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); - Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) (Hình thức nộp: Bản chụp (san) theo định dạng .pdf); - Sơ đồ mặt bằng vị trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: thể hiện địa danh, vị trí công trình, vùng đất, vùng nước trên bến thủy nội địa, lý trình (km) sông, kênh, rạch, các công trình liền kề (nếu có) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả). 5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến /hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt văn bản gửi lấy ý kiến của Cục đường thủy nội địa. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
|
Bước 4 |
Cục đường thủy nội địa |
Xem xét, có văn bản trả lời cho UBND cấp huyện. |
05 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Tiếp nhận văn bản trả lời của Cục đường thủy nội địa; trình Lãnh đạo phê duyệt văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng. - Trường hợp văn bản trả lời của Cục đường thủy nội địa không đồng ý thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung...). - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
10 ngày làm việc |
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./....... |
..., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính gửi:..........(1)
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày.... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:......................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.......................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số.... ngày..... tháng..... năm.... tại.......................
Địa chỉ:............................................................... số điện thoại liên hệ:..........................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa)...............................
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa độ (3)...........................................................................
Từ km thứ................................. đến km thứ...................................................................
Trên bờ (phải hay trái).............. sông, kênh)....................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn)........................., huyện (quận)................................
Tỉnh (thành phố).............................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng.......................................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng..........................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước... m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh... m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến... m);
7. Thời gian thực hiện:....................................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:...........................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
|
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
Quy trình số: 05.ĐTNĐ-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mã số TTHC: 1.009454.000.00.00.H46
Áp dụng tại Cơ quan: Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Công bố hoạt động bến thủy nội địa”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị công bố hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP của Chính phủ (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đằng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng .pdf thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến thủy nội địa, trừ trường hợp là bến phao (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); - Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); |
|
|
|
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao) (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: nộp khi trả kết quả + Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân, doanh nghiệp đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC —> truy cập tài khoản —> “Danh mục hồ sơ” —> nhấn xem thông tin và chi tết hồ sơ —> chọn hình thức thanh toán “trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. + Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”; + Lệ phí theo quy định tại Thông tư số 198/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể là: 100.000/lần (một trăm nghìn đồng). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến /hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt kết quả giải quyết. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Phối hợp với văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
05 ngày làm việc |
* Đính kèm các mẫu đơn, tờ khai, các biểu mẫu hồ sơ, mẫu kết quả và nội dung hướng dẫn điền hồ sơ, biểu mẫu:
*Biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./....... |
..., ngày... tháng... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi:.....................(1)
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:...................................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số............................... ngày..... tháng..... năm.... tại.......
Địa chỉ:................................................................ số điện thoại liên hệ:.....................................
Đề nghị công bố bến thủy nội địa (2).................................................................................
1. Vị trí bến có tọa độ (3)..................................................................................................
Từ km thứ................................ đến km thứ......................................................................
Trên bờ (phải hay trái).......... sông, kênh...........................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn)......................, huyện ..............................................
Tỉnh Quảng Bình...............................................................................................................
2. Bến thuộc loại..............................................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng............................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình bến), số lượng bến, kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:.......................................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng.........................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu......... tại vị trí có tọa độ...............................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)....................................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày.... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:.....................................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động bến.
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên bến.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
Quy trình số: 06.ĐTNĐ-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH CHÍNH
Mã số TTHC: 1.009455.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhàn dàn cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định của pháp luật. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị công bố hoạt động bến thủy nội địa theo Mau số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng .pdf thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông) (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm bến) (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: nộp khi trả kết quả + Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân, doanh nghiệp đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC —> truy cập tài khoản —> “Danh mục hồ sơ” —> nhấn xem thông tin và chi tết hồ sơ —> chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. + Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. + Lệ phí theo quy định tại Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể là: 100.000 đồng/lần (một trăm nghìn đồng). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt kết quả giải quyết. - Truông hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). - Phối hợp với văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
05 ngày làm việc |
*Biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./....... |
..., ngày... tháng... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi:.....................(1)
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:...................................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số............................... ngày..... tháng..... năm.... tại.......
Địa chỉ:................................................................ số điện thoại liên hệ:.....................................
Đề nghị công bố bến thủy nội địa (2).................................................................................
1. Vị trí cảng bến có tọa độ (3)..........................................................................................
Từ km thứ................................ đến km thứ......................................................................
Trên bờ (phải hay trái).......... sông, kênh...........................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn)......................, huyện, tx, tp ....................................
Tỉnh Quảng Bình...............................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại....................................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng............................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình cầu bến), số lượng cầu bến, kích thước cơ bản, công trình cầu bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:.......................................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng.........................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu......... tại vị trí có tọa độ...............................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)....................................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày.... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:.....................................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động bến.
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên bến.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
Quy trình số: 07.ĐTNĐ-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CÔNG BỐ LẠI HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mã số TTHC:
1.003658.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Kinh tế - Hạ tầng/hoặc
Phòng Quản lý đô thị
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp huyện. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: * Hồ sơ đề nghị công bố hoạt động: - Đơn đề nghị công bố lại hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e- form và ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi nhận kết quả); - Các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ bến thủy nội địa) (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp Thay đổi vùng đất, vùng nước của bến thủy nội địa) (Hình thức nộp; Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF). * Hồ sơ đối với phần thay đổi kết cấu công trình của bến thủy nội địa: - Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng .pdf thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao) (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) theo định dạng PDF); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: nộp khi trả kết quả: + Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân, doanh nghiệp đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC —> truy cập tài khoản —> “Danh mục hồ sơ” —> nhấn xem thông tin và chi tết hồ sơ —> chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. + Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến. + Lệ phí theo quy định tại Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể là: 100.000/lần (một trăm nghìn đồng). 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ dược cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: trực tuyên /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị trực tiếp xử lý hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ hoặc Phòng Quản lý đô thị |
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ; trình Lãnh đạo ký duyệt kết quả giải quyết. - Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...) - Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện. |
3,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng ký và thông báo mức thu phí dịch vụ (nếu có). |
04 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết |
05 ngày làm việc |
* Đính kèm các mẫu đơn, tờ khai, các biểu mẫu hồ sơ, mẫu kết quả và nội dung hướng dẫn điền hồ sơ, biểu mẫu.
*Biểu mẫu kèm theo
Mẫu số 14
(Ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố (công bố lại) hoạt động bến thủy nội địa
Kinh gửi: ……………………(1)
Căn cứ Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ...tháng....năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số....ngày ... tháng .... năm ... tại ....
Địa chỉ: …………………………………… số điện thoại liên hệ: ………………………………
Đề nghị công bố lại hoạt động cảng (bến) thủy nội địa (2) ……………………………………
Nội dung đề nghị công bố lại: ……………………………………………………………………
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3) ……………………………………………………………………
Từ km thứ ………………………………đến km thứ ………………………………………………
Trên bờ (phải hay trái) ……………………sông, kênh) …………………………………………
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn):……………… huyện (TP, TX) …………………………
Tỉnh Quảng Bình ……………………………………………………………………………………
2. Thời hạn hoạt động: từ ngày...tháng... năm…… đến ngày...tháng...năm ……
3. Hồ sơ gửi kèm gồm: ………………………………………………………………………………
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.