ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
23 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023
của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 985/TTr-TNMT ngày 27/12/2024 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
hai (02) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Tài nguyên
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực
tuyến đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công
(DVC) của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức
DVC trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm đăng tải số điện
thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
kèm theo từng DVC trực tuyến cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được
hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện lập danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công
việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử; đồng thời tổ chức thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC
trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến
và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối hợp thực hiện
theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC
trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ
sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết
mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết
các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết
hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC
trên Cổng DVC quốc gia
|
1
|
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
DVCTT toàn trình
|
1.00166.2.000.00.00.H46
|
2
|
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức,
cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
|
DVCTT một phần
|
1.01740.000.00.00.H46
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số: 01-TNN-UBND
CẤP HUYỆN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
Mã số TTHC:
1.001662.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện, Phòng TN&MT, Một cửa UBND cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện, thị xã, thành phố, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ "Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất".
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới
đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt
quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử
dụng cho sinh hoạt của mình) (theo Mẫu 13 phụ lục I Nghị định số
54/2024/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác
thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định
dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
khi nhận kết quả).
- Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới
đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác
khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) (theo Mẫu 14 phụ lục
I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và
ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo
định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
khi nhận kết quả).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không quy định.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình
trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ
chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài
nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
I. Quy trình tại UBND cấp huyện (14 ngày)
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả của UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa)
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp
hồ sơ. Đăng ký tài khoản công dân cho người đi nộp hồ sơ (nếu chưa có tài
khoản). Xác nhận hình thức nộp hồ sơ và hình thức nhận thông báo, kết quả. Trực
tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng TN&MT để phân
công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của Chủ đầu
tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư
điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng
TN&MT
|
Xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
TN&MT
|
Chuyên viên Phòng TN&MT thẩm định hồ sơ:
- Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ
sơ đã nhận.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hoặc
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, làm văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn
bản trả hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung bổ sung hoặc trả hồ sơ, chuyển hồ sơ về
Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện.
|
13 ngày
|
* Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chuyên viên Phòng
TN&MT tham mưu Lãnh đạo UBND huyện xác nhận tờ khai.
|
Bước 4
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả của UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa)
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, chuyển kết quả liên thông
báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên
viên Phòng TN&MT để lưu hồ sơ.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời
nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào
thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
14 ngày
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu 13
(Phụ lục I Ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp
khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày
đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp,
địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ............
1.2. Số điện thoại, email liên hệ (nếu có):
......................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
Thông tin về công trình khai thác được tổng hợp
theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên công trình/số
hiệu giếng
|
Vị trí
(xã/huyện/tỉnh)
|
Tọa độ (X,Y) theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°
|
Chiều sâu giếng
(m)
|
Lượng nước
khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mục đích khai
thác nước (ghi rõ từng mục đích khai thác)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
Chế độ khai thác
nước (1)
|
I
|
Tên công trình thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 1
(bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai thác):
....................(m3/ngày đêm)
|
II
|
Tên công trình thứ
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 2
(bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai thác):
..................(m3/ngày đêm)
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (nơi xây dựng công
trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tổ
chức/cá nhân đăng ký).
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ
"Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của
tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà...; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ
sơ...; Tiếp nhận ngày.../Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận
các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ
chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục
đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình
khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả Tờ khai cho cơ quan tiếp
nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi
có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công
trình đăng ký.
_______________
Hướng dẫn đăng ký: (1) Ghi rõ chế độ số giờ
khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu 14
(Phụ lục I Ban
hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp
sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm
hút nước để tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp,
địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ............
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có) liên
hệ: .....................................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Tên công trình/dự án: .......................................................................
2.2. Vị trí công trình:
....................................................................... (1)
2.3. Kích thước moong khai thác:
.......................................................................
2.4. Mục đích sử dụng nước (để tuyển quặng hay
bơm hút nước để tháo khô mỏ): .............
2.5. Lượng nước bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô
mỏ: ............. (m3/ngày đêm)
2.6. Chế độ bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:
...........................(2)
2.7. Thời gian đăng ký:
....................................................................... (3)
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi xây dựng
công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tổ
chức/cá nhân đăng ký).
|
......., ngày
... tháng ... năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ “Mẫu
đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức,
doanh nghiệp hoặc ông/bà...; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...;
Tiếp nhận ngày.../ Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực...”)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
____________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận
các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ
chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự án.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình
khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho cơ quan quản lý hoặc
thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn
sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý
khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại
công trình đăng ký.
_______________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện,
tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ vị trí lắp đặt bơm hút nước tại
moong (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có)).
(2) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình
trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
(3) Ghi rõ số năm đăng ký khai thác nước.
Quy trình số: 02-TNN-UBND
CẤP HUYỆN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC LẤY Ý KIẾN ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN LÀ UBND CẤP
HUYỆN)
Mã số TTHC: 1.012502.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện, Phòng TN&MT, Một cửa UBND cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập cổng dịch vụ công trực tuyến (DVC)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thị xã, thành phố, tại danh sách dịch vụ công lựa
chọn dịch vụ "Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân
(đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện)".
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
Không quy định
- Văn bản lấy ý kiến kèm theo tài liệu, nội dung
thông tin để lấy ý kiến (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản
sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì nộp
bản chính khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không quy định (tổ chức, cá nhân tự chi trả chi phí lấy ý kiến).
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình
trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ
chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài
nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
I. Quy trình tại UBND cấp huyện (42 ngày)
|
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của UBND cấp
huyện (Bộ phận Một cửa)
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp
hồ sơ. Đăng ký tài khoản công dân cho người đi nộp hồ sơ (nếu chưa có tài khoản).
Xác nhận hình thức nộp hồ sơ và hình thức nhận thông báo, kết quả. Trực tiếp
/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng TN&MT để phân
công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của Chủ đầu
tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành
hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư
điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng TN&MT
|
Xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
TN&MT
|
Chuyên viên Phòng TN&MT thẩm định hồ sơ:
- Tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại
trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng.
- Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm cung cấp bổ
sung các số liệu, báo cáo, thông tin về dự án nếu có yêu cầu và trực tiếp báo
cáo, thuyết minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để làm rõ các vấn đề
liên quan đến dự án.
- Chuyên viên Phòng TN&MT tổng hợp ý kiến
tham mưu Lãnh đạo phòng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức,
cá nhân đầu tư dự án.
|
41 ngày
|
Bước 4
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả của UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa)
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, chuyển kết quả liên thông
báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên
viên Phòng TN&MT để lưu hồ sơ.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời
nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào
thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
42 ngày
|