Quyết định 10/2022/QĐ-UBND sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND do tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 10/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/06/2022
Ngày có hiệu lực 27/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Lại Văn Hoàn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2022/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 17 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT MỘT SỐ VỊ TRÍ TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-UBND NGÀY 18/02/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ thể, tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ;

Thực hiện Văn bản số 60/HĐND-CTHĐ của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc xem xét Văn bản số 2041/UBND-NNTNMT ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 212/TTr-STC ngày 23/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục 01-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình đối với xã Phú Xuân (số thứ tự 1.4), xã Vũ Chính (số thứ tự 1.6) và Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình đối với Phố Nguyễn Văn Năng (số thứ tự 1.73), đường nội bộ khu dân cư phường Kỳ Bá (số thứ tự 1.97), đường nội bộ khu dân cư phường Trần Lãm (số thứ tự 1.102) (chi tiết tại Phụ lục 1.1 và Phụ lục 2.1 kèm theo).

2. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương đối với xã Vũ Trung (số thứ tự 3.32) (chi tiết tại Phụ lục 1.2 kèm theo).

3. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng đối với xã Đông Tân (số thứ tự 4.17), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18), xã Đông Xá (số tứ tự 4.19) (chi tiết tại Phụ lục 1.3 kèm theo).

4. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.7), xã Nam Cường (số thứ tự 5.14), xã Nam Hưng (số thứ tự 5.18), (chi tiết tại Phụ lục 1.4 kèm theo).

5. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy đối với xã Thụy Liên (số thứ tự 7.25), xã Thụy Trình (số thứ tự 7.31) và Phụ lục 02-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Thái Thụy đối với các đoạn đường khác (số thứ tự 7.24), khu dân cư tái định cư đường ven biển (số thứ tự 7.27) (chi tiết tại Phụ lục 1.5 và Phụ lục 2.5 kèm theo).

[...]